Tất tần tật về thuật ngữ quen thuộc trong đồng hồ

Đồng hồ đeo tay là “một cổ máy thời gian tuyệt vời về kỹ thuật và nghệ thuật”. Chiếc đồng hồ đi kèm với rất nhiều chức năng thuận tiện cho hoạt động của người tiêu dùng, những đa số tên gọi các chức năng đó điều đó là thuật ngữ chuyên ngành (bằng tiếng nước ngoài).

MỤC LỤC

› Tất tần tật về thuật ngữ quen thuộc trong đồng hồ

1. Thuật ngữ bộ máy đồng hồ

2. Thuật ngữ về các loại đồng hồ

3. Thuật ngữ các bộ phận của đồng hồ

4. Thuật ngữ chức năng đồng hồ

Tất tần tật về thuật ngữ quen thuộc trong đồng hồ

Bài viết hôm nay, Đồng Hồ Hải Triều sẽ giúp bạn tìm hiểu về những thuật ngữ chuyên ngành trong đồng hồ, điều này chắc chắn sẽ giúp bạn xác định với những tính năng và công dụng của các thuật ngữ đó để có sự lựa chọn tốt nhất.

1. Thuật ngữ bộ máy đồng hồ

Kinetic: Đây là loại máy đồng hồ sử dụng năng lượng được tích trữ từ việc chuyển hóa từ chuyển động của cánh tay sang năng lượng điện.

Automatic Movement: Đây là bộ máy tự động với hệ thống cơ học và lên dây cót. Có hai loại bộ máy tự động, đó là sử dụng năng lượng được tạo bởi chuyển động của cánh tay và một dòng phải lên dây cót các roto.

Automatic Movement

Bộ máy Automatic Movement 

Eco-Drive: Đây là bộ máy sử dụng năng lượng ánh sáng tự nhiên để chuyển đổi thành điện năng, giúp đồng hồ hoạt động.

2. Thuật ngữ về các loại đồng hồ

Analog Digital: Loại đồng hồ được thiết kế có cả mặt số, kim và một màn hình số. Hai màn hình này thường hoạt động độc lập với nhau.

Analog Digital
Một phiên bản đồng hồ Analog Digital

Analog: Đây là một dạng đồng hồ truyền thống về cách hiển thị thời gian với mặt số và kim.

Chronograp: Là loại đồng hồ với chức năng thể thao bấm giờ.

Double Chronograph

Phiên bản đồng hồ Chronograph

Double Chronograph: Đồng hồ có hai chức năng bấm giờ độc lập với nhau.

Analog Chronograp: Đây là loại đồng hồ có chức năng bấm giờ hiển thị cả thời gian và chức năng bấm giờ theo dạng analog. Trên các mặt hiển thị phụ của đồng hồ Quartz với chức năng Analog Chronograp thường hiển thị hai đơn vị: 1/10 giây và 1/100 giây.

Analog Chronograp

Phiên bản đồng hồ Analog Chronograp đỉnh cao

Chronometer: Là loại đồng hồ có độ chính xác cao, được kiểm tra chất lượng bởi COSC (Controle Officiel Suisse des Chronometres) của Thuỵ Sĩ.

Complication: Đây là loại đồng hồ có nhiều chức năng khác bên cạnh thời gian cơ bản như: Lịch, báo thức, bấm giờ,…

3. Thuật ngữ các bộ phận của đồng hồ

Crystal: Mặt kính đồng hồ, với chất liệu thường là Plexiglas, Hardlex hoặc tinh thể sapphire tổng hợp.

Crystal

Mặt kính đồng hồ

Bezel: Một vòng đệm gắn vào mặt đồng hồ để giúp đồng hồ đẹp hơn.

Bi-directional Rotating bezel: Đây là vòng bezel có thể xoay theo cả hai chiều (thuận và ngược chiều kim đồng hồ).

Alpha hands: Kim được thiết kế dạng mảnh mai và hơi nhọn.

Alpha hands

Kim đồng hồ mảnh mai

Case: Vỏ ngoài của đồng hồ.

Case back: Nắp lưng (hay còn gọ là đáy) của vỏ đồng hồ. Có thể mở nắp này ra để can thiệp vào bộ máy bên trong của đồng hồ.

Crown: Là nút điều chỉnh ngày và giờ. Đối với đồng hồ cơ còn có thêm chức năng lên dây cót.

Crown

Nút điều chỉnh đồng hồ Rolex

Jewels (Chân kính): Được dùng để làm giá đỡ/trục và đỡ/đĩa cho các bộ phận chuyển động trong máy đồng hồ. Thông thường đồng hồ sẽ có ít nhất 17 chân kính.

Elapsed-time bezel: Vòng để đo một khoảng cách thời gian bao phủ nhất định.

4. Thuật ngữ chức năng đồng hồ

Depth Sensor: Những chiếc đồng hồ lặn sẽ có dòng chữ này, đó là chức năng xác định độ sâu và đo áp lực nước.

Altimeter: Đây là chức năng đo độ cao bằng cách đo những thay đổi áp suất trong khí quyển. Những chiếc đồng hồ dành cho phi công hoặc người leo núi đều được lắp đặt chức năng này.

chuc nang do do cao

Một phiên bản đồng hồ với chức năng đo độ cao

ATM: Là đơn vị của áp suất khí quyển. Đồng hồ sử dụng đơn vị này để biểu thị khẳ năng chống nước.

Aperture: Là một cửa sổ nhỏ ở trên mặt đồng hồ, để hiển thị một số chức năng có thể như: Lịch dương, ngày trong tuần hoặc trong tháng.

Day and night indicator: Là những chỉ thị trên mặt số đồng hồ, được đánh dấu bởi thời gian ban ngày và ban đêm.

Dual Time: Chức năng cho phép người dùng xem giờ ở hai múi giờ cùng một lúc. Màn hình hiển thị sẽ có hai mặt số, có thể là một mặt số chính và một mặt số analog hoặc digital nhỏ.

Overstock SKU null

Chiếc đồng hồ phát ra hai múi giờ cùng một lúc

Lap timer: Chức năng đo từng đoạn thời gian, có thể thiết lập để hiển thị thời gian mỗi vòng đua bên cạnh tổng thời gian.

Quartz Crystal: Tinh tể thạch anh dùng trong máy Quartz để tạo xung nhịp.

Waterproof: Khả năng thấm nước của đồng hồ.

Moon-phase dial: Chức năng này để theo dõi và hiển thị các giai đoạn mặt trăng (tháng âm lịch).

Moon-phase dial

Chức năng theo dõi lịch mặt trăng

Ngoài ra còn rất nhiều thuật ngữ về đồng hồ nhưng chắc rất ít người dùng gặp, nên chúng tôi không nêu ra ở phía trên.

Các thông tin liên quan:

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

Chưa có thảo luận nào.

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *