Đồng hồ đeo tay là “một cổ máy thời gian tuyệt vời về kỹ thuật và nghệ thuật”. Chiếc đồng hồ đi kèm với rất nhiều chức năng thuận tiện cho hoạt động của người tiêu dùng, những đa số tên gọi các chức năng đó điều đó là thuật ngữ chuyên ngành (bằng tiếng nước ngoài).
Tất Tần Tật Về Thuật Ngữ Quen Thuộc Trong Đồng Hồ
Bài viết hôm nay, Đồng Hồ Hải Triều sẽ giúp bạn tìm hiểu về những thuật ngữ chuyên ngành trong đồng hồ, điều này chắc chắn sẽ giúp bạn xác định với những tính năng và công dụng của các thuật ngữ đó để có sự lựa chọn tốt nhất.
Thuật ngữ bộ máy đồng hồ
Kinetic: Đây là loại máy đồng hồ sử dụng năng lượng được tích trữ từ việc chuyển hóa từ chuyển động của cánh tay sang năng lượng điện.
Automatic Movement: Đây là bộ máy tự động với hệ thống cơ học và lên dây cót. Có hai loại bộ máy tự động, đó là sử dụng năng lượng được tạo bởi chuyển động của cánh tay và một dòng phải lên dây cót các roto.
Bộ máy Automatic Movement
Eco-Drive: Đây là bộ máy sử dụng năng lượng ánh sáng tự nhiên để chuyển đổi thành điện năng, giúp đồng hồ hoạt động.
Thuật ngữ về các loại đồng hồ
Analog Digital: Loại đồng hồ được thiết kế có cả mặt số, kim và một màn hình số. Hai màn hình này thường hoạt động độc lập với nhau.
Một phiên bản đồng hồ Analog Digital
Analog: Đây là một dạng đồng hồ truyền thống về cách hiển thị thời gian với mặt số và kim.
Chronograp: Là loại đồng hồ với chức năng thể thao bấm giờ.
Phiên bản đồng hồ Chronograph
Double Chronograph: Đồng hồ có hai chức năng bấm giờ độc lập với nhau.
Analog Chronograp: Đây là loại đồng hồ có chức năng bấm giờ hiển thị cả thời gian và chức năng bấm giờ theo dạng analog. Trên các mặt hiển thị phụ của đồng hồ Quartz với chức năng Analog Chronograp thường hiển thị hai đơn vị: 1/10 giây và 1/100 giây.
Phiên bản đồng hồ Analog Chronograp đỉnh cao
Chronometer: Là loại đồng hồ có độ chính xác cao, được kiểm tra chất lượng bởi COSC (Controle Officiel Suisse des Chronometres) của Thuỵ Sĩ.
Complication: Đây là loại đồng hồ có nhiều chức năng khác bên cạnh thời gian cơ bản như: Lịch, báo thức, bấm giờ,…
Thuật ngữ các bộ phận của đồng hồ
Crystal: Mặt kính đồng hồ, với chất liệu thường là Plexiglas, Hardlex hoặc tinh thể sapphire tổng hợp.
Mặt kính đồng hồ
Bezel: Một vòng đệm gắn vào mặt đồng hồ để giúp đồng hồ đẹp hơn.
Bi-directional Rotating bezel: đây là vòng bezel có thể xoay theo cả hai chiều: thuận va ngược chiều kim đồng hồ.
Alpha hands: Kim được thiết kế dạng mảnh mai và hơi nhọn.
Kim đồng hồ mảnh mai
Case: Vỏ ngoài của đồng hồ
Case back: Nắp lưng (hay còn gọ là đáy) của vỏ đồng hồ. Có thể mở nắp này ra để can thiệp vào bộ máy bên trong của đồng hồ.
Crown: Là nút điều chỉnh ngày và giờ. Đối với đồng hồ cơ còn có thêm chức năng lên dây cót.
Nút điều chỉnh đồng hồ Rolex
Jewels: Chân kính. Được dùng để làm giá đỡ/trục và đỡ/đĩa cho các bộ phận chuyển động trong máy đồng hồ. Thông thường đồng hồ sẽ có ít nhất 17 chân kính.
Elapsed-time bezel: Vòng để đo một khoảng cách thời gian bao phủ nhất định. Tìm hiểu thêm thông tin về đồng hồ Thụy Sỹ chính hãng <— Tại đây!
Thuật ngữ chức năng đồng hồ
Depth Sensor: Những chiếc đồng hồ lặn sẽ có dòng chữ này, đó là chức năng xác định độ sâu và đo áp lực nước.
Altimeter: Đây là chức năng đo độ cao bằng cách đo những thay đổi áp suất trong khí quyển. Những chiếc đồng hồ dành cho phi công hoặc người leo núi đều được lắp đặt chức năng này.
Một phiên bản đồng hồ với chức năng đo độ cao
ATM: là đơn vị của áp suất khí quyển. Đồng hồ sử dụng đơn vị này để biểu thị khẳ năng chống nước.
Aperture: Là một cửa sổ nhỏ ở trên mặt đồng hồ, để hiển thị một số chức năng có thể như: lịch dương, ngày trong tuần hoặc trong tháng.
Day and night indicator: Là những chỉ thị trên mặt số đồng hồ, được đánh dấu bởi thời gian ban ngày và ban đêm.
Dual Time: Chức năng cho phép người dùng xem giờ ở hai múi giờ cùng một lúc. Màn hình hiển thị sẽ có hai mặt số, có thể là một mặt số chính và một mặt số analog hoặc digital nhỏ.
Chiếc đồng hồ phát ra hai múi giờ cùng một lúc
Lap timer: Chức năng đo từng đoạn thời gian, có thể thiết lập để hiển thị thời gian mỗi vòng đua bên cạnh tổng thời gian.
Quartz Crystal: Tinh tể thạch anh dùng trong máy Quartz để tạo xung nhịp
Waterproof: Khả năng thấm nước của đồng hồ.
Moon-phase dial: Chức năng này để theo dõi và hiển thị các giai đoạn mặt trăng (tháng âm lịch)
Chức năng theo dõi lịch mặt trăng
Ngoài ra còn rất nhiều thuật ngữ về đồng hồ nhưng chắc rất ít người dùng gặp, nên chúng tôi không nêu ra ở phía trên.
YANNHAT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Tại sao số 4 La Mã ở mặt đồng hồ là “IIII” chứ không phải “IV”?
Review Tissot Everytime Swissmatic và TOP mẫu bán chạy
Thay pin đồng hồ Michael Kors: Giá, địa chỉ, quy trình thay
Cách thay pin đồng hồ đeo tay siêu nhanh, siêu dễ từng bước
Pin đồng hồ Citizen Eco-Drive có phải thay không, cách sạc, giá thay
Thay pin đồng hồ Tissot 1853 chính hãng: Bảng giá và Quy trình 13 bước tiêu chuẩn quốc tế
Bảng giá thay pin đồng hồ Citizen chính hãng, quy trình thay 13 bước tiêu chuẩn quốc tế
Đồng hồ hết pin để lâu có sao không? Có chết máy không?
THẢO LUẬN