Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng

Bạn gặp rắc rối khi tìm hiểu về đồng hồ Rolex, chơi đồng hồ Rolex chính hãng? Ngay sau đây chính là bộ từ điển thuật ngữ đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng giải thích những khái niệm, kiến thức, tiếng lóng hoặc những gì có liên quan đến Rolex thường gặp.

 

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng

   Chắc chắn, chơi đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng là một trong những thú vui có cộng đồng người tham gia đông đảo nhất. Và cách dễ nhất để săn hàng, tìm hiểu thông tin khi chơi đồng hồ hiệu Rolex đó chính là đọc thông tin trên các trang web, blog uy tín.

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng 1Chơi đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng ngoài đam mê thì còn có thể kiếm lời rất lớn

 

   Tất nhiên, phần lớn chúng đều là những thuật ngữ, tiếng lóng tiếng nước ngoài (tiếng Anh). Để tham gia vào cộng đồng người chơi đồng hồ đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng trên khắp thế giới, bắt buộc bạn phải biết-hiểu càng nhiều càng tốt những khái niệm, thuật ngữ, tiếng lóng này.

   Và bài viết hôm nay sẽ hỗ trợ cho bạn khám phá, tra cứu ý nghĩa thuật ngữ tiếng Anh để dễ dàng hơn khi chơi hoặc tìm hiểu về đồng hồ Rolex [bên ngoài Việt Nam]. Đặc biệt, nhiều trong số chúng còn có thể áp dụng chung cho cả đồng hồ của hãng khác.

 

Đừng bỏ lỡ bài hay:

7 Cách Đơn Giản Để Phân Biệt Đồng Hồ Rolex Thật Và Giả

7 Cách Đơn Giản Để Phân Biệt Đồng Hồ Rolex Thật Và Giả

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Từ Điển Đồng Hồ Rolex: Giải Nghĩa Thuật Ngữ, Khái Niệm Tiếng Lóng, Từ Viết Tắt

904L:

    Hợp kim thép không gỉ đặc biệt được Rolex dùng để chế tạo đồng hồ của mình. Nó rất đặc và cứng, khả năng chống ăn mòn cao hơn loại 316L phổ biến trên hầu hết đồng hồ thép không gỉ hiện nay. Rolex cũng là công ty đồng hồ duy nhất sử dụng thép không gỉ 904L.

 

Acrylic Crystal:

    Kính nhựa – kính trên nhiều đồng hồ Rolex chính hãng Thụy Sĩ cổ năm 70 trở về trước được làm từ vật liệu nhựa Poly(methyl methacrylate). Kính nhựa có khả năng chống vỡ tốt và dễ dàng đánh bóng.

 

Rolex Là Thương Hiệu Đồng Hồ Có Giá Trị Nhất Thế Giới

Bạn có biết Rolex Là Thương Hiệu Đồng Hồ Có Giá Trị Nhất Thế Giới

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Aftermarket:

    Bất kỳ bộ phận nào được có thể ráp vào đồng hồ Rolex được tạo ra bởi một công ty không phải Rolex, ví dụ như: kính, bezel, mặt số, …

 

Anodized Aluminum:

    Chỉ bezel inserts (vòng số của bezel) được làm bằng nhôm đã anod hóa trên dòng Submariners và GMT trước đây. Vật liệu này hiện nay đã được thay thế bởi Cerachrome.

 

Arabic:

    Đề cập đến các cọc số (có thể là tất cả hoặc chỉ vài vị trí) được thể hiện bằng chữ số Ả Rập (tức số học trò: 1, 2, 3…12…).  

 

Arrowhead:

    Đề cập đến hình dáng kim đồng hồ hoặc cọc số có đầu là mũi tên, kiểu dáng này thường thấy trên đồng hồ Rolex cổ điển.

 

Automatic:

    Chỉ các mẫu đồng hồ vận hành bằng bộ máy cơ tự động lên dây cót khi tay đeo chuyển động. Tuy nhiên, ở đồng hồ Rolex Thụy Sĩ chính hãng thì từ “Perpetual” được dùng thay cho từ “Automatic”.

 

Bark Finish:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Bark FinishBark Finish – Trang trí mô phỏng vỏ cây

 

    Kiểu trang trí hoàn thiện trên một số dây đeo, bezel của dòng President để chúng trông giống vỏ cây. Hiện Rolex đã không còn sử dụng kiểu trang trí này nữa.

 

Batman (hoặc 116710):

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Rolex GMT II BatmanPhiên bản Rolex GMT II Batman

 

    Chỉ các mẫu GMT II có bezel gốm hai màu đen và xanh dương.

 

Baton:

    Loại kim đồng hồ có hình chữ nhật dài, không có đầu nhọn, có thể trang bị rãnh phủ dạ quang hoặc không.

 

Bevel:

    Cạnh bén của vỏ, thường bị loại bỏ bằng nhiều lần đánh bóng. Chỉ có số ít đồng hồ cổ dành cho chuyên nghiệp nào đó mới còn những góc sắc này nên nó rất được săn lùng bởi các nhà sưu tập.

 

Bezel:

    Tức viền đồng hồ, là vòng kim loại bao quanh mặt kính. Bezel có thể là một khối liền hoặc ghép từ vài chi tiết.

 

Bezel Insert:

    Vòng số của bezel, là vòng có khung đo, chỉ số, vạch cho các chức năng ví dụ như theo dõi thời gian trôi qua (cho lặn), đồng hồ 24 giờ, … của bezel và có thể tháo rời khỏi bezel.

 

Black:

    Thường được dùng để mô tả màu mặt số hoặc màu của bezel inserts (vòng số của bezel).

 

Blades (hoặc Wings):

    Phần trong của khóa gấp. Thường dùng để chỉ miếng kim loại nằm giữa hai miếng gấp của khóa.

 

Blue:

    Dùng để mô tả màu mặt số hoặc màu của bezel inserts (vòng số của bezel).

 

Blueberry:

    Tiếng lóng dùng cho tất cả bezel inserts (vòng số của bezel) có màu xanh dương (rất hiếm thấy) trên dòng GMT và GMT II.

 

Bombay Lugs:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Vấu BombayVấu đồng hồ tròn trơn nhẵn kiểu Bombay

 

    Kiểu vấu (quai đề gắn dây) được bo tròn các khối cạnh vuông vức kể cả các mép sát thân vỏ trên các mẫu Vintage (xuất hiện từ 1940) cho phép chúng trở nên trang nhã hơn. Từ Bombay xuất phát từ tiếng Pháp bomé có nghĩa là tròn hoặc lồi nhưng sau đó được Mỹ hóa và trở thành Bombay như hiện nay.

 

Bạn có biết rằng:

Điều Gì Đã Giúp Rolex Trở Thành "Vua" Của Đồng Hồ Thụy Sỹ

Điều Gì Đã Giúp Rolex Trở Thành “Vua” Của Đồng Hồ Thụy Sỹ

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Box & Papers:

    Thuật ngữ đề cập đến hộp và giấy tờ bảo hành chính hãng có được khi mua đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng từ các nhà bán lẻ chính thức của Rolex. Đây là thứ mà những người mua lại thích vì nó làm cho chiếc đồng hồ hoàn chỉnh và có nguồn gốc rõ ràng.

 

Bracelet:

    Tức dây kim loại hay các loại dây bằng chất liệu cứng nói chung. Phân biệt với “strap” chỉ dây da, dây vải, dây hay các dây bằng chất liệu mềm nói chung.

 

Bubble Back:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Bubble Back - Nắp Đáy LồiBubble Back – Nắp Đáy Lồi

 

    Là Nắp Đáy Lồi, kiểu nắp đáy/nắp lưng cong tròn chứ không phẳng trên các mẫu Rolex tự động cổ (do phần Bánh Đà nhô cao).

 

Buckles (hoặc Ardillon):

    Khóa gài kim truyền thống.

 

Cellini:

    Một dòng đồng hồ thanh lịch (dress watch) của Rolex, khả năng chịu nước thông thường đi kèm dây đeo da.

 

Cerachrom:

    Một loại vật liệu gốm composite dùng để làm bezel inserts (vòng số của bezel) trên các dòng GMT, Submariner và Daytona. Ưu điểm nổi bật của Cerachrom so với gốm kỹ thuật thông thường đó là có khả năng tạo nhiều màu sắc (Tên Cerachrom xuất phát từ sự rút gọn của từ Ceramic (gốm) và Chrom (màu sắc trong tiếng Hy Lạp)).

 

Ceramic (Cerachrom):

    Ceramic là vật liệu gốm composite để làm viền (bezel) cho các mẫu đồng hồ hiện đại (trên dòng GMT, Submariner và Daytona).

 

Coke Dial (Coke):

    Tiếng lóng chỉ bezel inserts (vòng số của bezel) có màu đỏ và màu đen (trên dòng GMT và GMT II).

 

Crown Guard:

    Gờ bảo vệ núm chỉnh, là hai phần kim loại trên và dưới núm chỉnh để bảo vệ nó khỏi bị hư hỏng, thường thấy trên một chiếc đồng hồ Rolex Thụy Sĩ chính hãng dành cho chuyên nghiệp.

 

Crystal:

    Chỉ mặt kính của đồng hồ. Đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng được sản xuất từ cuối những năm 80 trở lại đây được làm từ Sapphire nguyên khối, trong khi đó, những năm 90 trở về trước dùng xen lẫn kính nhựa, sapphire.

 

Cyclops:

    Thuật ngữ chỉ lớp kính phóng đại, phần gồ lên khỏi mặt kính ở vị trí Lịch Ngày có thể gặp trên hầu hết đồng hồ Rolex. Cyclops của Rolex có thể phóng to hình ảnh gấp 2.5 lần.

 

Date:

    Lịch Ngày, tính năng phổ biến nhất cho hầu hết các mô hình Rolex, nó cho biết ngày của tháng ở dạng số ở thời điểm 3 giờ.

 

Datejust:

    Thiết kế đồng hồ “đặc trưng” (stereotypical) của Rolex. Đây là thiết kế mà hầu hết mọi người nghĩ đến khi họ nghe thấy từ Rolex. Dòng này ngoài giờ-phút-giây thì có thêm Lịch Ngày.

 

Daytona Cosmograph (Daytona):

    Chỉ các mẫu Rolex tự động có chức năng Chronograph thuộc dòng Daytona được sản xuất từ ​​năm 1963.

 

Dial:

    Tức mặt số, mặt đồng hồ, nơi để xem thời gian.

 

Diamond Dial:

    Chỉ mặt số đồng hồ có sử dụng kim cương làm cọc số, dấu hiệu…

 

Diamond Bezel:

    Chỉ viền đồng hồ có khảm kim cương.

 

Deep Sea:

    Dòng đồng hồ lặn chuyên nghiệp có khả năng chịu nước đến độ sâu lớn nhất hiện nay của Rolex, sâu hơn rất nhiều so với dòng Submariner.

 

Face:

    Tức mặt số, mặt đồng hồ, nơi để xem thời gian

 

Florentine finish:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Florentine FinishCận cảnh họa tiết Florentine Finish trên dây và vỏ đồng hồ Rolex

 

    Một họa tiết hiếm gặp trông giống họa tiết khắc chéo song song trên vỏ và dây đeo của một số mẫu Rolex President.

 

Genuine:

    Chính hãng, hàng thật, sản phẩm được trực tiếp sản xuất bởi Rolex. Thuật ngữ này đối lập với đồng hồ fake, đồng hồ replica (hàng giả).

 

Xem thêm để biết:

Thực Hư Đồng Hồ Rolex Malaysia Là Gì, Hàng Miễn Thuế Hay Hàng Giả?

Thực Hư Đồng Hồ Rolex Malaysia Là Gì, Hàng Miễn Thuế Hay Hàng Giả?

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Gilt:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Gilt
Cận cảnh các kẻ viền được in bằng vàng

 

    Đề cập đến các chi tiết kẻ viền được in (mực in là vàng) mà không phải linh kiện rời trên mặt số.

 

Glossy:

    Đề cập đến lớp phủ tạo độ bóng cho mặt số hoặc mặt số có lớp phủ bóng.

 

Bạn có biết?

10 Điều Quan Trọng Khi Phân Biệt Đồng Hồ Rolex Thật Giả

10 Điều Quan Trọng Khi Phân Biệt Đồng Hồ Rolex Thật Giả

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

GMT:

    Viết tắt của “Greenwich Mean Time” tức “Thời gian trung bình tại Greenwich”. Đây là một chức năng cho phép xem thời gian ở nhiều múi giờ (nhiều nơi) khác nhau.

 

Gold through clasp:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Gold through claspGold through clasp – Khóa dây có dải vàng ở giữa nắp khóa

 

    Thuật ngữ đề cập đến các mẫu Rolex Submariner 16113 được nâng cấp khóa thép không gỉ thành khóa thép với dải vàng 18K ở giữa nắp khóa.

 

Green:

    Màu sắc Rolex sử dụng để “ăn mừng” một sự kiện. Ví dụ như bezel inserts (vòng số của bezel) màu xanh lá cây cho mẫu Submariner kỷ niệm 50 năm ngày ra đời, mặt kính màu xanh lá cây trên 50th Anniversary Milgauss…

 

Hack:

    Hack – Hacking – Hacking Second là chức năng dừng chạy kim giây khi rút núm chỉnh (chốt) đến vị trí chỉnh thời gian.

 

Head:

    Mặt đồng hồ, tức mọi thứ của đồng hồ trừ dây đeo.

 

Helium Escape Valve:

    Van thoát khí Helium (van helium), một van tự động mở ra để khí Helium tích tụ trong vỏ đồng hồ khi lặn xuống sâu (nơi có nhiều khí Helium) có thể thoát ra nếu chúng quá đầy. Van Helium hiện có trên hai dòng SeaDwellers và DeepSeas. (Nếu không cho khí Helium thoát ra, mặt kính đồng hồ sẽ bị bật tung ra).

 

High polish:

    High polish còn gọi là đánh bóng gương, một phương pháp hoàn thiện bằng cách đánh bóng dây, vỏ, bezel, … đến mức hình ảnh có thể được phản chiếu như gương.

 

Holes Case:

    Chỉ các mẫu có vỏ với phần vấu (quai gắn dây) của nó có lỗ ở mặt ngoài.

 

Hulk (hoặc 116610):

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Hulk Hulk tức mặt số cùng bezel màu xanh lá cây

 

    Nickname (biệt hiệu) dành cho các mẫu có mặt số cùng bezel màu xanh lá cây.

 

Index:

    Đề cập đến các vạch chỉ thời gian (không phải số hoặc chữ) hoặc mặt số sử dụng vạch chỉ, mặt tiêu chuẩn trên đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng.

 

Jewels:

    Là chân kính, bộ phận được làm bằng hồng ngọc, kim cương và sapphire) có trong bộ máy để giảm ma sát trên trục của bánh răng và kéo dài tuổi thọ của máy.

 

L.N.I.B.

    Tiếng lóng viết tắt từ “like new in box”  – “như mới trong hộp”.

 

LocTite

    Loại keo phủ lên các ren vặn của ốc vít để giữ chúng cố định.

 

Lollypop (hoặc Lollipop):

    Chỉ điểm phủ dạ quang ở phần đầu của kim giây.

 

Luminova:

    Vật liệu dạ quang không phóng xạ sơn trên các kim, cọc số trên tất cả mặt số đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng kể từ năm 1998-2000. Luminova là sản phẩm của công ty Nemoto Nhật Bản, phát sáng khi được tiếp xúc ánh sáng mặt trời (hoặc nhân tạo).

 

Manual:

    Chỉ bộ máy/đồng hồ cần phải lên dây cót bằng tay mới chạy được.

 

Masterpiece:

    Hiểu như “kiệt tác”, thuật ngữ cộng đồng chơi đồng hồ Rolex Thụy Sỹ dành cho dòng Pearlmaster – phiên bản Day-Date và DateJust vàng khối bổ sung nhiều viên đá quý cỡ lớn.

 

Maxi Dial:

    Có nghĩa là mặt số với các cọc số lớn, chủ yếu được sử dụng trong dòng Submariner và GMT.

 

Mint:

    Đề cập mẫu đồng hồ vẫn còn giữ được tình trạng chưa sửa chữa thay đổi gì nhưng có thể đã trải qua đánh bóng hoặc chăm sóc bảo trì.

 

MK 1, MK 2, … :

    Thuật ngữ của người sưu tập để phân biệt sự thay đổi mặt số theo thời gian. Nói chung giới hạn trong các dòng chuyên nghiệp. Thay đổi bao gồm sự khác biệt font chữ, kích cỡ phông chữ, gilt/non gilt, …

 

Morellis finish:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Morellis Finish Cận cảnh vỏ đồng hồ trang trí bằng họa tiết Morellis

 

    Một họa tiết hiếm gặp trông giống họa tiết khắc chéo song song trên vỏ và dây đeo của một số mẫu thuộc dòng President.

 

Movement:

    Bộ máy, phần “ruột” của đồng hồ, mang đến các hoạt động của đồng hồ.

 

New (hoặc Unworn):

    Đề cập mẫu đồng hồ có hộp và giấy tờ, còn thẻ nhựa và chưa qua sử dụng được mua tại các điểm bán lẻ của Rolex.

 

No Date (Non-Date):

    Ám chỉ mẫu đồng hồ này không có Lịch Ngày.

 

Cùng khám phá:

Lịch Sử Đồng Hồ Tudor: “Lấy Tiêu Chuẩn Từ Thương Hiệu Rolex”

Lịch Sử Đồng Hồ Tudor: “Lấy Tiêu Chuẩn Từ Thương Hiệu Rolex”

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

No holes case:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng No holes case và Hole casePhân biệt No holes case và Hole case (có “hole” thì dễ dàng thay đổi dây hơn)

 

    Chỉ các mẫu có vỏ với phần vấu (quai gắn dây) của nó không có lỗ ở mặt ngoài.

 

N.O.S.:

    Tiếng lóng viết tắt từ “new, old stock” dùng để chỉ cho các bộ phận chưa bao giờ được bán ra nhưng không phải sản phẩm mới nhất.

 

Fat lady (hoặc 16760 hay Sophia Loren):

    Biệt danh của mẫu Rolex GMT-Master II có Bezel hai màu đỏ và đen do bộ vỏ to dày hơn phiên bản tiền nhiệm.

 

James Bond:

    Tức mẫu Submariner Oyster Perpetual được sử dụng như “knuckle duster” (quả đấm sắt/tay gấu) trong sách gốc và cũng được diễn viên Ian Flemming đeo trong một số phần đầu của loạt 007.

 

Kermit (hoặc 16610lv):

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng KermitPhiên bản Submariner kỷ niệm 50 năm với Bezel “Kermit”

 

    Đề cập đến bezel màu xanh bản gốc (xanh nõn, xanh lá nhạt) của Submariner 16610lv phiên bản kỷ niệm 50 năm.

 

Oyster:

    Chỉ loại dây đeo (kim loại) có dải mắt kích thước lớn ở trung tâm, hay gặp trên các mẫu đồng hồ Rolex thể thao.

 

Panda:

    Thuật ngữ của dân sưu tầm đề cập đến màu sắc đồng hồ (của mặt số) với phần lớn bề mặt là trắng trong khi các mặt số phụ màu đen. Thuật ngữ này thường được dành riêng cho Rolex Daytona.

 

Papa Smurf (hoặc 116618):

    Chỉ các mẫu Submariner 116618 có mặt số cùng bezel màu xanh dương.

 

Paul Newman:

    Tức Rolex Ref. 6239, mẫu đồng hồ Daytona lên dây thủ công có mặt số trắng trong khi các mặt số phụ màu đen mà Paul Newman được vợ Joanne Woodward tặng khi họ đóng chung trong bộ phim “Winning” năm 1969. Mua Đồng Hồ Cơ Lộ Máy Rolex: 100% Dính Bẫy, Coi Chừng Lầm To

 

President (Presidential hoặc Day Date ):

    Chỉ loại dây đeo (kim loại) dành cho đồng hồ sang trọng với các mắt ngắn hơn loại Oyster và chỉ được làm bằng vàng khối.

 

Pussy Galore (hoặc 6542):

    Phiên bản GMT được đặt tên theo “bond girl” đã đeo nó trong phần “Goldfinger” của loạt 007.

 

Overhaul:

    Tức “đại tu”, chỉ các mẫu đã trải qua dịch vụ chăm sóc bảo dưỡng máy, tháo gỡ, làm sạch, lắp ráp lại, lau dầu, tinh chỉnh độ chính xác.

 

Patina:

    Thuật ngữ dùng bởi người sưu tập có nghĩa là sự biến đổi màu sắc theo tuổi thọ của đồng hồ. Điều này thường được xem là tốt chứ không phải hư hại. Mặt số và kim là nơi chủ yếu xảy ra hiện tượng patina.

 

Nhiều người vẫn chưa biết:

Mua Đồng Hồ Cơ Lộ Máy Rolex: 100% Dính Bẫy, Coi Chừng Lầm To

Mua Đồng Hồ Cơ Lộ Máy Rolex: 100% Dính Bẫy, Coi Chừng Lầm To

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

PCG:

    Viết tắt của “pointed crown guards”, chỉ hai gờ bảo vệ núm chỉnh có dạng khối nhọn đầu trên các mẫu Rolex cổ. (các mẫu hiện đại có gờ bảo vệ đầu nhẵn).

 

Pepsi:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Bezel Pepsi Bezel Pepsi xanh-đỏ bắt nguồn từ Rolex GMT

 

    Tiếng lóng chỉ bezel inserts (vòng số của bezel) có màu xanh dương và màu đỏ (trên dòng GMT và GMT II).

 

Pierced lugs:

    Các lỗ gắn dây (gắn chốt dây) trên vấu của các mẫu đồng hồ Rolex sản xuất trước năm 2000.

 

Pink (hoặc Rose):

    Dùng để mô tả các mẫu mặt số có có màu hồng hoặc tiếng lóng chỉ các mẫu đồng hồ bằng vàng hồng 18K.

 

Quartz:

    Chỉ đồng hồ sử dụng máy quartz (thạch anh/máy pin), cần pin để hoạt động.

 

Radium:

    Chất phóng xạ tự phát sáng được sơn trên kim và các cọc số của các mẫu đồng hồ đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng “vintage” sản xuất trước những năm 1950.

 

Rehaut:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng RehautRehaut là vòng trang trí nằm giữa mặt kính và mặt số

 

    Thuật ngữ chỉ vòng nằm giữa mặt kính và mặt số (cũng nằm giữa bezel và mặt số, trên vòng này có khắc chữ “ROLEX” lặp đi lặp lại (có thể có thêm một số chữ khác).

 

Rolesor:

    Khái niệm đã được cấp bằng sáng chế của Rolex, có nghĩa là thép không gỉ và vàng (yellow gold) trên cùng một mẫu đồng hồ.

 

Rolesium:

    Khái niệm đã được cấp bằng sáng chế của Rolex, có nghĩa thép không gỉ và bạch kim trên cùng một mẫu đồng hồ (dành cho dòng Yachtmaster).

 

Roman:

    Chỉ các cọc số thể hiện bằng số La Mã, ví dụ như “I”, “II”, …, “IIII”, …, “VIII”, …, “X”, …

 

Root Beer:

    Tiếng lóng chỉ bezel inserts (vòng số của bezel) có màu nâu và vàng trên các mẫu GMT và GMT II.

 

Sapphire crystal:

    Tức kính Sapphire, loại kính chống trầy gần như tuyệt đối được làm bằng Sapphire nguyên khối tổng hợp từ Al2O3, cắt xéo 45 độ để làm nó mạnh mẽ hơn (thay vì cắt ngẫu nhiên). Nhược điểm là nó không thể đánh bóng.

 

Satin:

    Tức chải xước, cách hoàn thiện xử lý (bằng cách tạo ra vô số vết xước cực mảnh) thường áp dụng cho dây, vỏ để bề mặt của chúng trông mịn màng hơn.

 

Spider Dial:

    Tiếng lóng của những người chơi đồng hồ Rolex Thụy Sĩ chỉ những mặt số màu đen với lớp phủ bóng (Glossy) bị nứt, trông nó giống như mạng nhện hoặc lớp men rạn. Loại này thường là dòng Rolex Submariner.

 

Stainless Steel (SS):

    Tức thép không gỉ, nói chung thuật ngữ này dùng để nói những gì trong đồng hồ không chứa vàng hay kim loại quý.

 

Steve Mcqueen:

    Chỉ các mẫu Explorer II có kim GMT màu cam (phong cách nguyên bản) mà Steve Mcqueen đã dùng trong bộ phim “Le Mans”.

 

Stick:

    Một dạng cọc số hoặc kim có dạng que thẳng, mảnh.

 

Sub-dial:

    Mặt phụ, mặt số phụ, thường là các vòng tròn nhỏ trên mặt số cho biết các chức năng bổ sung, đa số được dập chìm so với mặt chính. Hầu hết các mẫu có mặt phụ thuộc đều dòng Daytona nhưng cũng có một số mẫu dòng Cellini (cho biết giây bằng mặt phụ).

 

Submariner (hoặc Sub):

    Submariner là một trong những thiết kế đồng hồ phổ biến nhất của Rolex hiện nay. Giới thiệu lần đầu năm 1954, những chiếc Submariner này được tạo ra cho thợ lặn với khả năng chịu nước cao cùng các tính năng hỗ trợ lặn an toàn hơn. Dòng này cũng là biểu tượng trong mảng thể thao chuyên nghiệp của Rolex.

 

Lịch Sử Đồng Hồ Rolex Submariner

Xem ngay: Lịch Sử Đồng Hồ Rolex Submariner ◄ ◄ Huyền Thoại!

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Super-Luminova:

    Vật liệu dạ quang sáng lâu trang bị cho đồng hồ Rolex sản xuất từ năm 2000-2008. Đây là loại phiên bản dạ quang Luminova sản xuất tại Thụy Sĩ do RC TRITEC liên doanh với Nemoto sản xuất. Cũng như Luminova, Super-Luminova phát sáng không phóng xạ với cơ chế hoạt động tương tự.

 

Thunderbird:

    Chỉ bezel nguyên bản của dòng turn-o-graph, cái tên này được đặt theo Air Force Acrobatic Team của Anh (còn được biết đến với cái tên phi đội bay nhào lộn Red Arrows).

 

Tritium:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Tritium Swiss - T <25Mặt số sử dụng Tritium với ký hiệu Swiss – T <25

 

    Vật liệu dạ quang phóng xạ, không cần tiếp xúc ánh sáng hay điện mà vẫn phát sáng liên tục trong khoảng 25 năm kể từ khi sản xuất hoàn chỉnh. Tritium là được dùng nhiều trong thập niên 50-90, trước đó là radium. Đồng hồ Rolex sử dụng dạ quang phóng xạ Tritium sẽ có ký hiệu Swiss – T <25 hoặc T Swiss T hoặc T Swiss – T <25.

 

Tropical Dial:

    Thuật ngữ của người sưu tập, chơi đồng hồ Rolex Thụy Sĩ để chỉ mặt số bị biến màu (thường màu gốc là đen mờ, đen, hay các mẫu chuyên nghiệp) thành nâu sẫm.

 

Two-tone (steel & gold, 18k & gold, Tu Tone hoặc 2-Tone):

    Tức đờ mi (demi), dùng để chỉ các mẫu có hai kim loại khác nhau (thường là thép không gỉ và vàng).

 

Unpolished:

    Thuật ngữ của người sưu tập, có nghĩa là chiếc đồng hồ này chưa bao giờ được đánh bóng. Một mong muốn của hầu hết người chơi đồng hồ Rolex để giữ được bezel nguyên bản trên các mẫu thể thao.

 

Vintage Rolex:

    Tức Rolex cổ, chỉ bất kỳ mẫu Rolex nào có tuổi đời 30 năm trở lên.

 

Rolex, nhà vô địch thị trường đồng hồ cổ:

5 Điều Khiến Đồng Hồ Rolex Có Số Lượng Người Chơi Đông Đảo

5 Điều Khiến Đồng Hồ Rolex Có Số Lượng Người Chơi Đông Đảo

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

White:

    Thường dùng để nói về mặt số màu trắng hoặc dùng như tiếng lóng để chỉ các mẫu làm từ vàng trắng 18K (phân biệt với Stainless Steel (SS) tức thép không gỉ).

 

White gold surround:

    Viền vàng trắng bao quanh vật liệu dạ quang (bao quanh cọc số), đóng vai trò như thùng chứa dạ quang trên mặt đồng hồ hiện đại. Được xem như một phần của cọc số.

 

Yellow:

    Tiếng lóng để chỉ các mẫu đồng hồ làm bằng vàng 18K (dành riêng cho vàng kim – yellow gold).

 

Thuật Ngữ Dành Riêng Cho Mặt Số Đồng Hồ Rolex Thụy Sĩ Chính Hãng

 

Bordeaux:

▬     Chỉ mặt số có màu đỏ ở trung tâm và dần biến sang màu đen khi ra đến gần Bezel (viền đồng hồ).

 

Concentric circles:

▬     Chỉ các vòng tròn đồng tâm lớn dần về phía Bezel dùng để trang trí mặt số.

 

Diamond Dial:

▬     Chỉ mặt số đồng hồ có sử dụng kim cương làm cọc số, dấu hiệu…

 

Houndstooth:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng HoundstoothMặt số trang trí bằng họa tiết Houndstooth

 

▬     Tức họa tiết Houndstooth (hoặc tiết răng sói, răng cưa hay zigzag) trên mặt số đồng hồ Rolex, nó tương tự như trên thời trang, nội thất.

 

Jubilee:

▬     Ám chỉ mặt số có toàn bộ diện tích được bao phủ bởi từ “Rolex” lặp lại nhiều lần.

 

Lapis Lazuli:

▬     Mặt số được làm bằng Ngọc Lưu Ly thiên nhiên, loại ngọc có màu xanh dương với các dải ánh vàng và điểm ánh vàng.

 

Linen:

▬     Mặt số được hoàn thiện để tạo bề mặt có các sợi xơ như vải lanh.

 

Meteorite:

▬     Dùng để chỉ những chiếc đồng hồ có mặt số được làm từ thiên thạch ngoài vũ trụ rơi xuống Trái Đất. Bởi vì là vật liệu tự nhiên, vẻ ngoài sẽ là độc nhất vô nhị.

 

MOP (hoặc Mother of Pearl):

▬     Tức xà cừ, một vật liệu óng ánh có nguồn gốc tự nhiên (lớp vỏ trong của động vật thân mềm như trai, hàu, ốc…). Ở đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng, vật liệu xà cừ được khai thác ở đảo Tahitian. Bởi vì là loại xà cừ tự nhiên, vân sắc óng ánh sẽ không bao giờ trùng lặp.

 

Onyx:

▬     Mặt số được làm từ đá Onyx tự nhiên (một loại đá xuyên sáng họ thạch anh) màu đen.

 

Pave:

▬     Được phát âm là “paw-vay”, chỉ việc mặt số được che phủ hoàn toàn (hoặc gần như hoàn toàn) bằng kim cương. Đồng thời, thuật ngữ này cũng được dùng để chỉ cả chiếc đồng hồ được che phủ bằng kim cương, ví dụ như GMT Ice.

 

Pie pan:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Pie PanMặt số kiểu Pie Pan

 

▬     Một kiểu mặt đồng hồ đã ngừng sản xuất. Đặc điểm của kiểu mặt này đó chính là rìa của mặt số được làm nghiêng xuống khiến nó trông như một cái khay nướng bánh bị úp ngược.

 

Rolex, một ông hoàng về độ chính xác:

Tuyệt Chiêu “Chạy” Siêu Chính Xác Của Đồng Hồ Rolex: Superlative Chronometer

Tuyệt Chiêu “Chạy” Siêu Chính Xác Của Đồng Hồ Rolex: Superlative Chronometer

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Pyramid:

▬     Mặt số được trang trí bằng họa tiết nổi kiểu Kim tự tháp 4 mặt.

 

Quadrant:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng QuadrantKiểu mặt số với họa tiết chia làm 4 phần Quadrant

 

▬     Kiểu mặt số với diện tích được chia làm 4 phần bằng nhau được trang bí bằng hai loại họa tiết (hai phần không nằm cạnh nhau sẽ có họa tiết giống nhau).

 

Serti:

▬     Thuật ngữ Rolex này chỉ là một loại mặt số có “kim cương”. Tuy nhiên, thường nó chỉ có trên các mẫu dòng Submariner, GMT, kim cương có thể thay thế bằng Sapphire hoặc hồng ngọc.

 

Sigma:

▬     Dùng để chỉ các ký tự σ nằm gần “SWISS” hoặc “T SWISS T” hoặc “Swiss Made”. Các mẫu có ký tự σ trên mặt số thì tức là các cọc số và kim của nó được làm bằng vàng khối. Ký tự Sigma chỉ được sử dụng trong một thời gian ngắn và không phổ biến.

 

Stone Dials:

▬     Chỉ mặt số được làm từ vật liệu đá tự nhiên, ví dụ như Lapis Lazuli (Ngọc Lưu Ly), Meteorite (Thiên Thạch), Onyx, Jadeite, Gossularite, …

 

Tapestry:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Tapestry DialMặt số trang trí kiểu Tapestry

 

▬     Mặt sọc, thiết kế mặt số được trang trí bằng họa tiết sọc dọc cho toàn bộ diện tích.

 

Tuxedo:

▬     Chỉ mặt số có hai màu: đen-trắng hoặc bạc-xám tách biệt rõ ra hai vòng.

 

Vignette:

▬     Chỉ mặt số có màu xanh dương ở trung tâm, dần biến sang màu đen khi ra đến gần Bezel (viền đồng hồ).

 

Wood:

▬     Kiểu mặt số phủ gỗ. Các loại gỗ được dùng gồm: gỗ dương xỉ, gỗ burl, gỗ óc chó, gỗ gụ châu Phi.

 

Có thể bạn chưa biết:

Đây Là Toàn Bộ Đồng Hồ James Bond – Điệp Viên 007 Đã Dùng

Đây Là Toàn Bộ Đồng Hồ James Bond – Điệp Viên 007 Đã Dùng

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Thuật Ngữ Dành Riêng Cho Bezel Đồng Hồ Rolex Thụy Sĩ Chính Hãng

 

12 Point Bezel:

   Chỉ Bezel có 12 viên kim cương tương ứng với vị trí của 12 giờ.

 

24 Diamonds Bezel:

   Chỉ Bezel có 12 viên kim cương lớn tương ứng với vị trí của 12 giờ và 12 viên kim cương nhỏ hơn nằm ở giữa chúng.

 

Cartouche Bezel:

   Bezel được làm bằng vàng 18K có dập chữ Rolex ở vị trí 6 giờ. Hiện loại này đã ngừng sản xuất.

 

Domed Bezel:

   Bezel lớn, dạng cong vòm, bề mặt trơn (không khắc, đính đá,…) được đánh bóng, có thể làm từ thép không gỉ hoặc vàng. Là phiên bản hiện đại của “Polished Bezel”.

 

Engine Turned Bezel:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Engine Turned BezelCận cảnh Engine Turned Bezel

 

   Chỉ chung các viền được khía mảnh.

 

Fluted Bezel:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Fluted Bezel Vành BămFluted Bezel – Vành băm huyền thoại

 

   Chỉ chung các viền được khía dày, to sắc nét (thường được gọi là “vành băm” ở Việt Nam).

 

Rotating Bezel:

   Chỉ các Bezel có thể xoay được, loại bezel này có trên dòng GMT, Submariner, Turn-O-Graph, Yachtmaster.

 

Polished Bezel:

   Chỉ các Bezel có bề mặt trơn (không khắc, đính đá,…) được đánh bóng, khá giống Domed Bezel. Hiện loại bezel này đã ngừng sản xuất.

 

Pyramid Bezel:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Pyramid BezelCận cảnh Pyramid Bezel

 

   Loại Bezel có Kim Tự Tháp 4 Mặt xen lẫn mỗi 2 viên kim cương xung quanh của nó.

 

Tachymeter Bezel:

   Loại Bezel có thước đo vận tốc trên thân của nó với đơn vị là km/h. Xuất hiện chủ yếu trên dòng Daytona.

 

Turn-O-Graph Bezel:

   Loại Bezel xoay để theo dõi thời gian trôi qua trên DateJust Turn-O-Graph.

 

Ring Command Bezel:

   Là tên gọi đã được cấp bằng sáng chế của bezel trên dòng Sky-Dweller and Yachtmaster II. Bezel này kết nối với máy để thiết lập các tính năng thông qua nó.

 

Thuật Ngữ Dành Riêng Cho Dây Đeo Đồng Hồ Rolex Thụy Sĩ Chính Hãng

 

Argentinian Bracelet:

◇     Chỉ dây của một số mẫu thuộc dòng President từng được sản xuất tại Argentina (trong khoảng thời gian trước đây) với một số thay đổi ở phần khóa.

 

Hecho in Mexico:

◇     Chỉ dây của một số mẫu thuộc dòng President từng được sản xuất tại Mexico (trong khoảng thời gian trước đây) và được dập dòng chữ “Hecho in Mexico”.

 

Integral (Integrated):

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng IntegralThiết kế dây vỏ khối to bản – Integral

 

◇     Chỉ những chiếc đồng hồ (thường là Oyster Quartz) có dây (kim loại) như liền nguyên khối với mặt do có phần vấu góc cạnh và to bản tương hợp với hình dáng dây. Hiện kiểu dây (và vỏ) này đã ngừng sản xuất.

 

Jubilee:

◇     Chỉ loại dây đeo (kim loại) thanh lịch có 3 dải mắt nhỏ ở trung tâm.

 

Oyster:

◇     Chỉ loại dây đeo (kim loại) thanh lịch có 1 dải mắt lớn ở trung tâm. Được dùng trên các mẫu thể thao.

 

Bạn có muốn biết:

Sự Khác Biệt Giữa Đồng Hồ Japan Made Và Swiss Made

Sự Khác Biệt Giữa Đồng Hồ Japan Made Và Swiss Made

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

Pearlmaster:

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng PearlmasterKiểu dây Pearlmaster

 

◇     Dây đeo cao cấp bằng vàng khối, các cạnh của mắt dây được làm tròn nhẵn.

 

President:

◇     Dây đeo cao cấp bằng vàng khối có 3 dải mắt dây, dải mắt lớn ở trung tâm ngắn hơn nhiều so với kiểu dây Oyster.

 

Strap:

◇     Chỉ dây đeo bằng da, vải với khóa Ardillon Buckles (hoặc Ardillon) truyền thống.

 

Thuật Ngữ Dành Riêng Cho Mắt Dây Đồng Hồ Rolex Thụy Sĩ Chính Hãng

 

Link:

    Tức mắt dây.

 

D Link:

    Từ lóng của cộng đồng chơi đồng hồ Rolex để chỉ mắt dây Jubilee.

 

Daimier:

    Mắt dây cao cấp bằng vàng khối, có kích cỡ tương tự mắt D link nhưng thường được dành riêng cho dòng Cellini.

 

Easy Link:

    Hệ thống mắt dây nới rộng có trên một loại dây Oyster mới. Mắt dây nới rộng nằm ngay bên dưới khóa, kéo nó ra thì độ dài dây có tăng thêm ½ mắt nữa.

 

Expansion Rivet:

    Cũng là một hệ thống kéo dài mắt dây để đeo thoải mái hơn.

 

Fold over:

    Chỉ các mắt dây loại Oyster được sản xuất bằng cách cuộn gấp các miếng kim loại chứ không phải nguyên khối đặc.

 

Glide Lock:

    Cơ cấu cho phép kéo dài mắt dây cho các dòng Submariner và Deepsea hiện đại. Các mắt dây nằm bên dưới khóa có thể kéo trượt để điều chỉnh, độ dài nới rộng tương đương độ dài của khóa.

 

Từ Điển Thuật Ngữ Để Chơi Đồng Hồ Rolex Thụy Sỹ Chính Hãng Hollow LinkHollow:

Cận cảnh mắt dây có cấu trúc rỗng

 

    Chỉ loại mắt dây kim loại rỗng ở giữa (kết cấu không đặc). Tựu trung, loại này sẽ kém bền so với kết cấu nguyên khối đặc.

 

Oval:

    Chỉ các mắt dây loại jubilee phong cách cũ có hình bầu dục và không phải kiểu D-Link.

 

Rivet:

    Chỉ các mắt dây rỗng được bọc nắp kim loại ở cạnh ngoài nhằm che đi bản chất rỗng của chúng.

 

Solid:

    Chỉ các mắt dây bằng kim loại nguyên khối đặc, ở giữa không rỗng. Loại mắt này sẽ có độ bền cao hơn, chắc chắn hơn.

 

Transitional fold over:

    Thế hệ kế tiếp của loại mắt Fold over.

 

☑  Đến đây thì bộ từ điển thuật ngữ, kiến thức, tiếng lóng hoặc những gì có liên quan để chơi đồng hồ Rolex Thụy Sỹ chính hãng đã kết thúc rồi (và chắc chắn nó sẽ được cập nhật thêm nay mai, thường xuyên quay lại để khám phá nhé). Hy vọng sẽ gặp lại bạn trong các bài viết khác cũng về chủ đề đồng hồ Rolex Thụy Sĩ chính hãng này nhé.

Nếu bạn có kiến thức, kinh nghiệm gì xin hãy bổ sung cho bộ từ điển này thêm phong phú bằng cách để lại comment bên dưới nhé!

Tổng hợp theo bobswatches

 

Cùng đón đọc ngay:


Cuộc Tranh Giành “Ngôi Vương” Thị Phần Đồng Hồ Giữa Rolex & Omega

= = = = = = = = = = = = = = = = = =

 

TEDThao

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

4 thảo luận
  1. h
    hoang

    Rolex Explorer Black Dial Stainless Steel Rolex Oyster Automatic Mens Watch 214270BKASO.
    Air King Black Dial Stainless Steel Men’s Watch BKAO
    Submariner Blue Dial Stainless Steel and 18K Yellow Gold Bracelet Automatic Men’s Watch 116613BLSO
    …vv
    Ad vui lòng giải thích giúp ý nghĩa các chữ viết tắc sau số seri của cá dòng rolex như: 214270BKASO , BKAO, 116613BLSO
    cảm ơn nhiều.

    6 năm trước
    • Đồng Hồ Hải Triều

      Chào anh Hoàng,

      Hiện tại Hải Triều không bán hãng đồng hồ Rolex, các hãng đang bán là Citizen, Casio, TiTan, Skagen, Pulsar, Seiko, OP, Police, Orien, Candino, Michael Kors, Adriatica,Timex,Fossil, Tissot , Longines , Movado , Ogival , Bulova, Calvin Klein , Rotary , SevenFriday, Frederique Constant, Doxa. Nên không thể cung cấp thông tin chi tiết về ý nghĩa của các chữ số nếu trên ạ, anh thông cảm nhé.

      Nếu cần thêm thông tin, anh có thể liên hệ với Hải Triều qua Hotline: 1900.6777
      Email: cskh@donghohaitrieu.com (Phòng Chăm sóc khách hàng).
      [XK]

      6 năm trước
  2. Đồng Hồ Hải Triều.

    Chào anh Tân,

    Cảm ơn lời khen của anh, rất vui vì anh đã quan tâm đến bài viết của Hải Triều ạ.
    Chúc anh buổi tối ấm áp cùng người thân nhé.

    Nếu cần thêm thông tin, anh/chị có thể liên hệ với Hải Triều qua Hotline: 1900.6777
    Email: cskh@donghohaitrieu.com (Phòng Chăm sóc khách hàng).
    [TR]

    6 năm trước
  3. T
    Tân

    Hay đấy.

    6 năm trước
Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *