Lãi suất vay ngân hàng hiện nay bao nhiêu? Ngân hàng nào có mức ưu đãi lãi suất tốt nhất? Là câu hỏi mà khách hàng đặc biệt quan tâm khi đi vay tiền. Trong bài viết sau đây, Hải Triều sẽ chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ thông tin cần biết về cách tính lãi suất chính xác nhất.
Tất tần tật về lãi suất vay ngân hàng
Vào những lúc khó khăn hoặc cần tiền gấp để đầu tư kinh doanh, mua nhà, mua xe,v.v. Nhưng bạn không biết nên vay mượn xoay xở ở đâu thì hình thức vay ngân hàng được nhiều người lựa chọn. Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật thông tin về lãi suất cho vay của các ngân hàng hiện nay dưới đây:
Có thể bạn quan tâm:
▸ Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, lời nhiều?
▸ Top 9 các ngân hàng nhà nước Việt Nam uy tín, lãi suất thấp
▸ Tiền nhàn rỗi, nên mua vàng hay gửi tiết kiệm để sinh lời
1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng là số tiền lãi mà người vay phải trả cho ngân hàng vào mỗi tháng hoặc mỗi năm. Được tính bằng tỷ lệ phần trăm so với số tiền vay ban đầu. Lãi suất này được thỏa thuận giữa khách hàng vay vốn và ngân hàng.
Vay ngân hàng lãi suất bao nhiêu? Lãi suất vay ngân hàng là gì? Sau khi vay của ngân hàng một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả tiền lãi
Đồng thời, tiền lãi cho vay cao hay thấp phụ thuộc vào hình thức vay, ưu đãi, chính sách và kế hoạch của ngân hàng. Tuy nhiên, phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của ngân hàng nhà nước.
2. Các loại hình cho vay phổ biến
Hiện nay tại các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn với mức lãi suất khác nhau. Phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn mà bạn có thể lựa chọn loại hình vay phù hợp. Ba loại hình thức cho vay phổ biến là:
2.1 Vay tín chấp
Vay tín chấp là hình thức cho vay mà không cần bất kỳ tài sản đảm bảo nào. Ngân hàng sẽ tiến hành xét duyệt khoản vay dựa trên các yếu tố như:
Ngân hàng sẽ xét duyệt khoản vay tín chấp dựa trên mức độ uy tín và lịch sử tín dụng của khách hàng
- Mức độ uy tín: Địa vị, chức vụ mà khách hàng hiện đang làm.
- Lịch sử tín dụng: Đã từng vay nợ ở đâu, hiện tại có đang vay ở đâu không. Có trả nợ vào đúng thời hạn không? Tất cả thông tin sẽ được tra cứu thông qua CIC (Credit Information Center) – Trung tâm Thông tin Tín Dụng.
- Mức thu nhập: Nguồn thu nhập chính từ đâu, mức lương bao nhiêu một tháng.
- Uy tín của tổ chức nơi khách hàng đang làm việc.
TOP đồng hồ Saga nữ bán chạy
2.2 Vay thế chấp
Vay thế chấp được hiểu là khi đi vay vốn ngân hàng bạn cần phải có tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay của mình. Ngân hàng sẽ xem xét hồ sơ và thẩm định tài sản có giá trị như nhà cửa, đất đai, ô tô, cổ phiếu, v.v.
Dựa vào đó ngân hàng sẽ quyết định có nên cho bạn vay hay không? Và với số tiền vay là bao nhiêu để tương xứng với tài sản thế chấp.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng nào thấp nhất? Lãi suất của hình thức vay thế chấp dao động từ 12 – 14%/năm
2.3 Vay thấu chi
Vay thấu chi có thể hiểu một cách đơn giản đó chính là việc bạn có thể thanh toán vượt mức số tiền hiện có trong tài khoản. Ngân hàng sẽ cho bạn tạm ứng trước hạn mức thấu chi tối đa. Sau đó sẽ tính lãi suất trên số tiền vay chi tiêu vượt hạn mức đó.
Lãi suất vay thấu chi ngân hàng hiện nay dao động từ 17 – 20%/năm
3. Các loại lãi suất vay ngân hàng
Có 3 loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến: lãi suất vay cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Cụ thể như sau:
3.1 Lãi suất vay cố định
Lãi suất vay cố định là lãi suất được giữ nguyên cố định không đổi trong suốt khoảng thời gian vay vốn trên hợp đồng. Loại lãi suất vay này thường được áp dụng cho các khoản vay tín chấp và ngắn hạn.
Ví dụ bạn ký hợp đồng vay vốn trong 5 năm với lãi suất 10%. Thì trong 5 năm đó cho dù thị trường có thay đổi tăng hay giảm lãi suất thì bạn vẫn trả đúng 10%.
Lãi suất vay cố định ngân hàng là số tiền lãi được ấn định trong suốt khoảng thời gian vay tiền
Ưu điểm vay cố định:
- Lãi suất không biến động nên người vay sẽ không áp lực về việc trả nợ.
- Tránh được những rủi ro biến động về lãi suất.
- Tính trước được mức tiền lãi phải trả của tất cả khoản chi phí liên quan đến tiền vay.
Nhược điểm vay cố định:
- Lãi suất thị trường giảm nhưng lãi suất khoản vay không giảm.
10 sàn giao dịch tiền ảo đông người dùng nhất tại Việt Nam
︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽
3.2 Lãi suất thả nổi
Lãi suất sẽ thay đổi theo từng thời gian cụ thể phụ thuộc vào chính sách và quy định cho vay của ngân hàng. Thông thường lãi suất sẽ được điều chỉnh định kỳ sau 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.
Lãi suất thả nổi được áp dụng cho khoản vay dài hạn và trung hạn. Cách tính lãi suất thả nổi bằng: Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: Chi phí vốn cố định + Biên độ lãi suất thay đổi.
Lãi suất thả nổi được điều chỉnh theo mức lãi suất của thị trường
Ví dụ: Khách hàng A vay thế chấp 40.000.000 VNĐ trong 12 tháng, lãi suất 1%/tháng trong 6 tháng đầu. Hết 6 tháng lãi suất sẽ bắt đầu thả nổi. Theo cách tính lãi suất thả nổi thì số tiền lãi khách hàng A phải đóng trong 6 tháng đầu là: 20.000.000 x 1% = 200.000 VNĐ.
Ưu điểm:
- Khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm xuống.
Nhược điểm:
- Khó dự tính được tiền lãi phải trả cho ngân hàng.
- Lãi suất thị trường tăng thì tiền lãi cũng sẽ tăng cao gây khó khăn cho khách hàng.
3.3 Lãi suất hỗn hợp
Là lãi suất kết hợp giữa hai hình thức lãi suất vay cố định và thả nổi. Có nghĩa là lãi suất cố định sẽ được áp dụng trong một khoảng thời gian đầu sau đó sẽ bắt đầu thả nổi theo thị trường.
Ví dụ ngân hàng Agribank sẽ áp dụng mức lãi suất cố định 8% cho khoản vay mua căn hộ trong 12 tháng đầu tiên. Từ tháng 13 lãi suất sẽ bắt đầu thả nổi theo công thức tính lãi suất vay ngân hàng: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn trong 12 tháng + 3%.
Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của lãi suất cố định và thả nổi
Ưu điểm:
- Lãi suất vay ban đầu cố định thông thường sẽ là mức lãi suất ưu đãi. Giúp khách hàng giảm bớt tiền lãi vay trong thời gian tiền vốn gốc còn cao.
Nhược điểm:
- Hết thời gian tính lãi suất ưu đãi thì ngân hàng sẽ tính tiền lãi theo hình thức thả nổi. Nếu lãi suất thị trường tăng thì tiền lãi khách hàng trả cũng sẽ tăng theo.
TOP dây chuyền Daniel Wellington bán chạy
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chuẩn xác nhất
Có hai cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp phổ biến nhất hiện nay. Đó chính là tính trên dư nợ gốc và trên dư nợ giảm dần. Khách hàng cần phải tìm hiểu thật kỹ về cách tính trước khi đưa ra quyết định đi vay vốn.
2 cách tính lãi suất cho vay của ngân hàng chuẩn xác nhất
1. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng trên dư nợ gốc
Cách tính này được hiểu đơn giản là mặc dù tiền gốc giảm vào mỗi tháng. Nhưng lãi suất sẽ được giữ cố định cho đến khi trả hết nợ khoản vay.
Công thức tính cụ thể như sau:
- Lãi suất tháng = Lãi suất năm/ 12 tháng.
- Tiền lãi trả vào mỗi tháng = Số tiền gốc x Lãi suất tháng.
- Tổng số tiền phải trả vào mỗi tháng = Tiền gốc/ Thời hạn vay + Tiền lãi trả vào mỗi tháng.
Cách tính lãi suất cho vay của ngân hàng tính trên dư nợ gốc
Ví dụ: Khách hàng A vay ngân hàng 200.000.000 VNĐ với thời hạn vay trong vòng 12 tháng. Lãi suất là 12%/năm. Vậy số tiền khách hàng A phải trả là:
Lãi suất tháng = 12%/12 = 1%.
Tiền lãi trả vào mỗi tháng = 200.000.000 x 1% = 2.000.000 VNĐ.
Tổng số tiền khách hàng A phải trả vào mỗi tháng = 200.000.000/12 + 2.000.000 = 18.666.666 VNĐ
Vậy sau 12 tháng số tiền khách hàng A cần phải trả cho ngân hàng là 224.000.000 VNĐ.
TOP các loại thẻ ngân hàng, cách mở thẻ và sử dụng tại VN
︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽
2. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng trên dư nợ giảm dần
Theo cách tính này thì tiền lãi khách hàng phải trả chỉ tính dựa trên số tiền còn nợ. Sau khi trừ đi số tiền nợ gốc đã trả mỗi tháng trước đó. Số tiền lãi cũng sẽ giảm dần.
Đây là cách tính lãi suất vay rất phổ biến tại các ngân hàng thương mại. Dùng cho gói vay tiêu dùng và vay kinh doanh sản xuất với hình thức thế chấp tài sản.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng trên dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất:
- Tiền gốc phải trả mỗi tháng = Số tiền vay/ Thời hạn vay.
- Tiền lãi phải trả trong tháng đầu tiên = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng.
- Tiền lãi trong các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay.
Ví dụ: Khách hàng B vay 600.000.000 VNĐ để mua nhà trong thời hạn 12 tháng. Lãi suất vay 12%/ 12 tháng.
Tiền gốc khách hàng B trả hàng tháng = 600.000.000/12 = 50.000.000 VNĐ.
Tiền lãi của tháng đầu tiên khách hàng B phải trả = 600.000.000 VNĐ x (12%/12) = 6.000.000 VNĐ.
Tiền lãi của tháng thứ hai khách hàng B phải trả = (600.000.000 – 50.000.000) x (12%/12) = 5.500.000 VNĐ.
Các bạn thực hiện cách tính tương tự trong các tháng tiếp theo cho đến khi trả hết nợ cho ngân hàng.
Cách tính lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất dựa vào công thức tính theo dư nợ giảm dần
TOP đồng hồ Citizen nam bán chạy
3. Cách tính lãi suất bằng công cụ tính của ngân hàng
Hầu hết trên trang web của tất cả các ngân hàng hiện nay đều tích hợp công cụ tính lãi suất. Nhằm hỗ trợ người vay tham khảo tiền lãi phải trả trước khi quyết định vay ngân hàng.
Để có thể thực hiện được cách tính này. Khách hàng cần phải nhập đầy đủ thông tin về số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay, loại hình vay để công cụ tiến hành tính toán.
Lãi suất sẽ được tính dựa trên thông tin mà khách hàng cung cấp. Con số chỉ mang tính chất tham khảo để khách hàng có thể dễ dàng so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.
Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
Tổng hợp các lãi suất vay các ngân hàng
Trong tình hình thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Tất cả ngân hàng đều có mức ưu đãi lãi suất hấp dẫn để thu hút khách hàng vay vốn. Dưới đây, Hải Triều sẽ chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp lãi suất cho vay của ngân hàng uy tín nhất hiện nay.
1. Lãi suất vay ngân hàng thấp nhất
Dưới đây là bảng lãi suất vay ngân hàng thấp nhất bạn có thể tham khảo:
Tên ngân hàng | Lãi suất cho vay (%/năm) | |
Vay tín chấp | Vay thế chấp | |
Vietinbank | 9.6 | 6 – 8.3 |
MSB | 9.6 – 15.6 | 9.1 – 10.1 (tùy vào thời hạn vay) |
Shinhan Bank | 8.4 – 13.2 | 7.7 |
Hong Leong | 9 – 12 | 6.49 |
Sacombank | 0.9 – 11 (tùy vào hạn mức và thời hạn vay) | 6 – 7.5 |
BIDV | 6 – 7.3 | 6 – 7.5 |
TPBank | 7.8 – 12.8 | 6.8 – 8.9 |
Techcombank | 7.99 – 8.49 | 8.29 |
GPBank | 8.4 | 6.25 |
Agribank | 7.2 – 12 | 6 – 7.5 |
2. Lãi suất vay ngân hàng cao nhất
Một số ngân hàng cho vay lãi suất cao nhất hiện nay.
Ngân hàng |
Lãi suất cho vay (%/năm) |
|
Vay tín chấp |
Vay thế chấp |
|
VPBank |
20 |
6.9 – 8.6 |
OCB |
20 |
6.99 – 8.3 |
MBBank |
12.5 – 20 |
12.2 – 20 |
HSBC |
15.99 |
6.49 |
HDBank |
24 |
6.8 |
ACB |
12 – 23 |
9.5 – 11.5 |
Standard Chartered |
17 -18 |
6.49 |
CitiBank |
21 |
18 |
3. Lãi suất vay ngân hàng ưu đãi nhất
Hầu hết các ngân hàng hiện nay có rất nhiều chương trình ưu đãi cho các gói vay. Đồng thời điều chỉnh mức lãi suất tương đối thấp phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
TOP 10 kinh nghiệm mua vàng tích trữ, đầu tư sinh lời nhiều
︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽ ︽
3.1 Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Vietcombank được biết đến là một trong những ngân hàng uy tín và lớn nhất tại Việt Nam thời điểm hiện tại. Mức lãi suất cho vay thế chấp của Vietcombank khá ưu đãi và hết sức cạnh tranh.
Sản phẩm vay |
Hạn mức |
Lãi suất cho vay |
Thời hạn vay |
Vay tín chấp theo lương |
25.000 – 500.000.000 VNĐ |
0.85 – 1.3%/tháng |
1 – 5 năm |
Vay cầm cố giấy tờ có giá trị |
100% giá trị của GTCG |
10.8%/năm |
Thời hạn vay linh hoạt |
Vay để tiêu dùng có tài sản đảm bảo |
1.000.000.000 VNĐ |
Áp dụng vào từng thời kỳ |
10 năm |
Vay mua bất động sản |
70% giá trị của tài sản đảm bảo |
|
15 năm |
Vay mua ô tô |
70% giá trị của xe |
|
|
Vay sản xuất kinh doanh |
|
3.2 Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Là một trong Big 4 ngân hàng có vốn đầu tư nhà nước và chi nhánh rộng khắp nước ta. Sản phẩm cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank có nhiều ưu đãi về lãi suất cho khách hàng cụ thể:
Hình thức vay |
Sản phẩm vay |
Lãi suất (%/năm) |
Thời hạn vay |
Vay tín chấp |
Vay tiêu dùng cá nhân |
13 |
12 – 60 tháng |
Vay xuất khẩu lao động |
13 |
12 – 60 tháng |
|
Vay thế chấp |
Vay sửa, mua nhà |
7.5 |
15 năm |
Vay thế chấp trả góp |
7.5 |
5 năm |
|
Vay kinh doanh |
6 |
1 năm |
|
Vay sản xuất nông nghiệp |
6 |
1 năm |
|
Vay cầm cố giấy tờ có giá trị |
7.5 |
1 năm |
|
Vay mua xe |
7.5 |
1 năm |
|
Vay du học |
11 |
1 năm |
|
Vay tiêu dùng thế chấp |
7 |
6 tháng |
TOP bông tai Sokolov bán chạy
3.3 Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Vietinbank đưa ra các gói vay với mức lãi suất cực kỳ ưu đãi và hấp dẫn. Cụ thể:
Sản phẩm vay |
Hạn mức vay |
Lãi suất (%/năm) |
Thời hạn vay |
Vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ |
3.000.000.000 VNĐ |
7.5 |
7 năm |
Vay mua, sửa chữa nhà ở, kiến thiết xây dựng và nhận quyền sử dụng đất |
200.000.000 VNĐ |
7.7 |
7 năm |
Vay mua xe hơi tiêu dùng |
80% giá trị của xe |
7.7 |
5 năm |
Vay kinh tế tài chính |
100% nhu cầu khách hàng |
7.7 |
Linh hoạt |
Vay tăng trưởng nông nghiệp nông thôn |
80% nhu cầu |
7 |
Linh hoạt |
Vay mua nhà |
80% giá trị vốn |
7.7 |
20 năm |
Vay du học |
80% ngân sách |
7.7 |
10 năm |
3.4 Lãi suất vay ngân hàng BIDV
Lãi suất vay ngân hàng BIDV nằm trong số ngân hàng cho vay với mức lãi suất thấp và cạnh tranh nhất hiện nay.
Sản phẩm cho vay |
Lãi suất vay (%/năm) |
Vay mua nhà |
7.9 |
Vay mua xe |
7.3 |
Vay kinh doanh |
5 |
Vay du học |
7.3 |
Vay cầm cố giấy tờ có giá trị |
7.5 |
Vay tiêu dùng cá nhân |
11.9 |
Vay thấu chi tài khoản cá nhân |
11.9 |
3.5 Lãi suất vay ngân hàng Techcombank
Mức lãi suất cho vay theo hình thức thế chấp tại ngân hàng Techcombank duy trì ở mức ổn định trên thị trường.
Sản phẩm vay |
Hạn mức vay |
Lãi suất vay ưu đãi (%/năm) |
Thời hạn |
Vay mua BĐS |
70% giá trị tài sản ban đầu |
7.49 |
25 năm |
Vay xây, sửa nhà |
70% giá trị tài sản ban đầu |
7.49 |
20 năm |
Vay mua ô tô |
80% giá trị tài sản ban đầu |
6.49 |
7 năm |
Vay kinh doanh |
70% giá trị tài sản ban đầu |
7.49 |
7 năm |
Vay du học |
85% giá trị tài sản ban đầu |
10.99 |
10 năm |
Lưu ý: Lãi suất cho vay có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Để có thể biết chính xác được tiền lãi cho vay vào thời điểm đó bao nhiêu. Bạn có thể đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng gần nhất để được nhân viên tư vấn.
Tổng kết
Qua bài viết trên, Hải Triều đã chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ thông tin quan trọng cần biết về lãi suất vay ngân hàng. Trước khi vay vốn bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn lãi suất vay thế chấp ngân hàng nào thấp nhất phù hợp với điều kiện kinh tế bản thân.
Đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn để tránh phải rơi vào tình cảnh nợ nần chồng chất và bị lưu thông tin điểm tín dụng xấu trên CIC.
Một số hình thức đầu tư tài chính phổ biến hiện nay:
▸ 10 cách học đầu tư chứng khoán cơ bản cho người mới bắt đầu
▸ 12 cách đầu tư vàng hiệu quả hơn chứng khoán, ngân hàng
▸ Đầu tư cổ phiếu là gì, bắt đầu từ đâu? Hướng dẫn đầu từ A-Z
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Phân biệt sổ hồng, sổ đỏ, sổ trắng, sổ xanh và quy định cấp
Hướng dẫn rút tiền thẻ tín dụng, phí rút tiền, 10 lưu ý
12 cách kiếm tiền online tại nhà bằng điện thoại, không cần vốn
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần, thủ tục, điều kiện lãnh
10 sàn chứng khoán uy tín tại VN, cách mở tài khoản từ a-z
Mua bảo hiểm y tế ở đâu, bao nhiêu, cách tra cứu mã BHYT
Ví Momo có an toàn không? 8 cách kiếm tiền trên ví Momo
Cách tính bảo hiểm thất nghiệp, thủ tục và điều kiện hưởng
THẢO LUẬN