Người mệnh Thổ hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?

Trong những yếu tố phong thủy, màu sắc được xem là vấn đều quan trọng cần lưu tâm. Vậy người mệnh Thổ hợp màu gì nhất, kỵ màu gì khi mua xe, điện thoại, trang sức… Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết sau.

MỤC LỤC

› Mệnh Thổ hợp màu gì, kỵ màu gì? Giải đáp đầy đủ nhất

1. Mệnh Thổ theo thuyết ngũ hành

2. Người mệnh Thổ sinh năm nào

3. Các nạp âm của mệnh Thổ

3.1 Thành Đầu Thổ

3.2 Ốc Thượng Thổ

3.3 Bích Thượng Thổ

3.4 Đại Trạch Thổ

3.5 Sa Trung Thổ

3.6 Lộ Bàng Thổ

3. Mệnh Thổ hợp màu gì nhất

4. Mệnh Thổ kỵ màu gì

5. Tuổi nào hợp với mệnh Thổ

6. Tuổi nào khắc với mệnh Thổ

7. Xu hướng phụ kiện thời trang, trang sức phong thủy

› Gợi ý đồng hồ hợp mệnh Thổ

1. Chọn vật liệu

2. Chọn màu sắc

3. Chọn khối mặt đồng hồ

› Giải đáp một số câu hỏi liên quan

› Lời kết

Mệnh Thổ hợp màu gì, kỵ màu gì? Giải đáp đầy đủ nhất

Theo thuyết ngũ hành, Thổ là một trong 5 hành biểu trưng cho đất. Cũng như các hành còn lại, người mệnh Thổ cũng tồn tại những quy luật tương sinh, tương khắc cần lưu tâm để ứng dụng vào cuộc sống sao cho thuận lợi và bình an nhất.

Tìm hiểu thêm về các mệnh khác:

1. Mệnh Thổ theo thuyết ngũ hành

Ngũ hành là học thuyết không mấy xa lạ với người dân Á Đông. Những khái niệm về Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ được lưu truyền qua nhiều thế hệ và đến nay, vẫn được xem như một nền tảng vững chắc để lý giải nhiều vấn đề của nhân loại và tự nhiên.

5 hành luôn tồn tại song song và tương hỗ lẫn nhau. Bản mệnh của từng hành cũng có những đặc điểm riêng biệt tạo nên tính cách và số mệnh của người mang cung mệnh đó. Vậy những quy luật của đất trời sẽ quy định như thế nào với người mệnh Thổ? Người mệnh thổ hợp màu gì, khắc màu gì sẽ lần lượt được giải đáp theo ngũ hành.

Mệnh Thổ theo thuyết ngũ hành - ảnh 1

Theo ý nghĩa ngữ Hán, hành Thổ đại diện cho đất. Đây là nguồn sống của rất nhiều cỏ cây, vạn vật. Cây cối và vạn vận sẽ nhờ thổ nhưỡng mà sinh nổi, nảy nở khắp mặt đất. Vì vậy, người mệnh thổ cũng có những tính chất nâng niu tạo hoa như bản ngã của mình.

Mặt đất thường chắc chắn, bền vững và ổn định. Vì thế, người mang trong mình Thổ thường khó bị lay chuyển, rất bền bỉ, thường trở thành nơi nương tựa của vạn vật, cỏ cây. Dù rất ổn định nhưng người hành Thổ nếu không linh động với bản thân mình sẽ chuyển hóa thành cứng nhắc, khô khan, khó thu phục nhân sinh.

Quy luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành- ảnh 2

Quy luật tương sinh, tương khắc khi được áp dụng cho hành Thổ sẽ như sau. Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Thổ khắc Thủy. Quy luật này linh động tương ứng cho cả 5 hành trong ngũ hành và người mệnh thổ cũng không ngoại lệ.

Người mệnh Thổ tương hợp với Thổ. Điều này có nghĩa là những mảnh đất khi gắn kết với nhau sẽ trở nên bền vững và rộng lớn hơn bao giờ hết.

Người mệnh Thổ có quy luật tương sinh với hành Kim bởi Kim loại, khoáng vật đa số đều bởi lòng đất mà thành. Chúng trở nên quý giá và ẩn sâu trong lòng đất, phải cất công tìm kiếm mới có thể sở hữu. 

Xưa nay, mọi thứ khi đốt cháy đều hóa bụi tro. Vạn vật đều sẽ trở về lòng đất khi bị đốt cháy. Vì vậy, Hỏa sinh Thổ chính là quy luật biểu trưng cho hình ảnh này. 

Những quy luật đã đề cập trên sẽ là nền tảng cốt lõi để giúp bạn trả lời mọi vấn đề liên quan đến hành Thổ trong ngũ hành như: người mệnh Thổ hợp màu gì, khắc màu gì, hợp kỵ tuổi nào…

2. Người mệnh Thổ sinh năm nào

Người mệnh Thổ sinh năm nào cần quan tâm đến nạp âm và thiên can - địa- ảnh 3

Người mệnh Thổ sinh năm nào cần quan tâm đến nạp âm và thiên can – địa chi

  • Can chi Mậu Dần sinh năm 1938 với nạp âm Thành Đầu Thổ
  • Can chi Kỷ Mão sinh năm 1939 với nạp âm Thành Đầu Thổ
  • Can chi Bính Tuất sinh năm 1946 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
  • Can chi Đinh Hợi sinh năm 1947 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
  • Can chi Canh Tý sinh năm 1960 với nạp âm Bích Thượng Thổ
  • Can chi Tân Sửu sinh năm 1961 với nạp âm Bích Thượng Thổ
  • Can chi Mậu Thân sinh năm 1968 với nạp âm Đại Trạch Thổ
  • Can chi Kỷ Dậu sinh năm 1969 với nạp âm Đại Trạch Thổ
  • Can chi Bính Thìn sinh năm 1976 với nạp âm Sa Trung Thổ
  • Can chi Đinh Tỵ sinh năm 1977 với nạp âm Sa Trung Thổ
  • Can chi Canh Ngọ sinh năm 1990 với nạp âm Lộ Bàng Thổ
  • Can chi Tân Mùi sinh năm 1991 với nạp âm Lộ Bàng Thổ
  • Can chi Mậu Dần sinh năm 1998 với nạp âm Thành Đầu Thổ
  • Can chi Kỷ Mão sinh năm 1999 với nạp âm Thành Đầu Thổ
  • Can chi Bính Tuất sinh năm 2006 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
  • Can chi Đinh Hợi sinh năm 2007 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
  • Can chi Canh Tý sinh năm 2020 với nạp âm Bích Thượng Thổ
  • Can chi Tân Sửu sinh năm 2021 với nạp âm Bích Thượng Thổ
  • Can chi Mậu Thân sinh năm 2028 với nạp âm Đại Trạch Thổ
  • Can chi Kỷ Dậu sinh năm 2029 với nạp âm Đại Trạch Thổ

3. Các nạp âm của mệnh Thổ

Dưới đây là những nạp âm của mệnh Thổ, tuy cùng mệnh nhưng khác nạp âm cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tính cách của mỗi người.

3.1 Thành Đầu Thổ

Thành Lũy xưa nay đều được biết là vùng đất để bảo vệ biên cương. Thành Đầu Thổ vì vậy mà mang ý nghĩa của những phần đất hùng dũng trên nơi tường thành. Nằm ở vị trí quan trọng, nơi ngăn chặn quân địch và cũng là nơi mà những người chỉ huy đứng để thống trị và bảo vệ giang sơn.

  • Mậu Dần: Can Mậu thuộc hành Thổ, chi Dần thuộc hành Mộc. Thổ và Mộc vốn tương trợ lẫn nhau. Nếu nắm bắt được những ưu điểm mà phát huy sẽ phát triển mạnh mẽ. Nhưng nếu cố chấp, bảo thủ sẽ hình thành cực đoan.
  • Kỷ Mão: Can Kỷ thuộc hành Thổ, chi Mão thuộc hành Mộc. Thổ và Mộc tương trợ nhau tương tự như đã đề cập. Cần phát huy ưu điểm để thêm vững chắc, bền bỉ. Tránh những tính cách tiêu cực hóa cứng đầu, bảo thủ.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Mậu Dần và Kỷ Mão sẽ thuộc nạp âm Thành Đầu Thổ- ảnh 4

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Mậu Dần và Kỷ Mão sẽ thuộc nạp âm Thành Đầu Thổ

3.2 Ốc Thượng Thổ

Nạp âm này dùng để biểu trưng cho đất nơi có kiến tạo nên kiến trúc nhà cửa. Ốc Thượng thổ còn được gọi là đất trên mái, nơi mà vị trí do con người tạo nên. Bởi nằm trên cơ ngơi vững chãi nên đất ở đây cũng cứng cáp, vững chãi và ít bị tác động bởi yếu tố phía dưới.

  • Bính Tuất: Can Bính thuộc hành Hỏa, chi Tuất thuộc hành Thổ. Hỏa và Thổ vốn tương hợp. Nếu biết dùng Hỏa để sinh thêm Thổ ắt sẽ làm được chuyện lớn.
  • Đinh Hợi: Can Đinh thuộc hành Hỏa, chi Hợi thuộc hành Thủy. Hỏa và Thủy vốn đối nghịch. Đinh Hợi lại nằm trong mệnh Thổ, nếu biết cân bằng giữa các yếu tố sẽ vượt qua được khó khăn mà sinh thành vùng đất chắc chắn, cản được nhiều bão táp phong ba.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Bính Tuất và Đinh Hợi  sẽ thuộc nạp âm Ốc Thượng Thổ- ảnh 5

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Bính Tuất và Đinh Hợi  sẽ thuộc nạp âm Ốc Thượng Thổ

3.3 Bích Thượng Thổ

Nạp âm này biểu trưng cho đất bám vào vách tường. Để ổn định, Thổ này cần một chỗ dựa thật vững chắc. Tìm được chỗ dựa, ắt sẽ ổn định và bền bỉ dài lâu.

  • Canh Tý: Can Canh thuộc hành Kim, chi Tý thuộc hành Thủy. Kim sinh Thủy, vốn tương trợ lẫn nhau. Thổ lại sinh Kim, nên nếu tận dụng được lợi thế có sẵn ắt sẽ có đại sự dài lâu.
  • Tân Sửu: Can Tân thuộc hành Kim, chi Sửu thuộc hành Thổ. Tân Sửu mang bản mệnh Thổ nên nếu có vạch dựa chắc chắn sẽ rất hùng dũng, bền bỉ theo thời gian.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Canh Tý và Tân Sửu sẽ thuộc nạp âm Bích Thượng Thổ- ảnh 6

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Canh Tý và Tân Sửu sẽ thuộc nạp âm Bích Thượng Thổ

3.4 Đại Trạch Thổ

Ví von là đất trên nền nhà. Một số còn gọi là Đại Dịch Thổ nghĩa là đất ở những vùng xê dịch có mục đích bồi tụi như đầm lầy, vũng nước phù sa. Bởi địa chất nên Thổ này thường xuôi dòng, có lúc thăng, lúc trầm tùy vào yếu tố bên ngoài mà dịch chuyển.

  • Mậu Thân: Can Mậu thuộc hành Thổ, chi Thân hành Kim nên mang đến nhiều phúc lợi. Biết tận dụng ắt sẽ nhiều phúc lợi.
  • Kỷ Dậu: Can Kỷ thuộc hành Thổ, chi Dậu thuộc hành Kim. Đây cũng là một cặp thiên can-địa chi tương trợ tốt theo quy luật ngũ hành.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Mậu Thân và Kỷ Dậu sẽ thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ- ảnh 7

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Mậu Thân và Kỷ Dậu sẽ thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ

3.5 Sa Trung Thổ

Là những hạt đất lẫn vào cát. Những cồn cát dưới sự tác động của khí gió sẽ tạo thành khu vực bạt ngàn, mù mịt. Vốn dĩ phân tán trong cát nên Sa Trung Thổ cũng thiếu sự gắn bó bền bỉ.

  • Bính Thìn: Can Bính thuộc hành Hỏa, chi Thìn thuộc hành Thổ. Hỏa vốn sinh Thổ nên nếu biết nắm bắt và kiểm soát sự vận hành tự do có thể sẽ mang đến nhiều phúc lợi.
  • Đinh Tỵ: Can Đinh thuộc hành Hỏa, chi Tỵ cũng thuộc hành Hỏa. Hỏa vốn sinh Thổ, vượng Hỏa nếu biết tận dụng sẽ là nguồn lực tốt để Thổ thêm sinh sôi nhận phúc lợi.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Bính Thìn và Đinh Tỵ sẽ thuộc nạp âm Sa Trung Thổ- ảnh 8

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Bính Thìn và Đinh Tỵ sẽ thuộc nạp âm Sa Trung Thổ

3.6 Lộ Bàng Thổ

Lộ Bàng Thổ là vùng đất dọc đường đi. Cây cỏ cũng khó mà phát triển ở đây nên nạp âm này ít kỵ Mộc như các nạp âm khác cùng hành Thổ. Vốn là lối mòn nên vùng đất này cực kì chắc chắn, hình thành nên đường rõ mồn một.

  • Canh Ngọ: Can Canh thuộc hành Kim, chi Ngọ thuộc hành Hỏa. Kim vốn tương khắc với Hỏa nên những bão táp phong ba cần kiên trì vượt qua để hình thành đại sự.
  • Tân Mùi: Can Tân thuộc hành Kim, chi Mùi thuộc hành Thổ. Thổ vốn sinh Kim, cân bằng được Thổ sẽ giúp Kim thêm nhiều phúc lợi.
Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Canh Ngọ và Tân Mùi sẽ thuộc nạp âm Lộ Bàng Thổ - ảnh 10

Người mệnh Thổ sinh năm nào tương ứng can chi Canh Ngọ và Tân Mùi sẽ thuộc nạp âm Lộ Bàng Thổ

3. Mệnh Thổ hợp màu gì nhất?

Cân bằng được màu sắc hợp-kỵ sẽ giúp cuộc sống của người mệnh Thổ thêm thuận lợi hơn. Hỏa sinh Thổ nên mệnh Thổ sẽ hợp với các màu hành Hỏa.

Nhóm Hỏa bao gồm các gam màu nóng như Đỏ, Cam. Vì vậy, người mệnh Thổ nên ưu tiên những màu này trong lựa chọn của mình. Hành thổ cũng tương hợp với chính hành Thổ. Nên bên cạnh hành Hỏa tương sinh, bạn cũng có thể lựa chọn những gam màu nhóm Thổ, có thể kể đến: Vàng, Nâu

4. Mệnh Thổ kỵ màu gì?

Thuyết tương khắc của hành Thổ cụ thể như sau: Thổ khắc chế với Thủy, Thổ cũng tương khắc với Mộc. Vì vậy, giải đáp cho mệnh Thổ không hợp màu gì cần xoay quanh các nhóm màu thuộc 2 hành này.

Mệnh Thổ nên hạn chế màu Xanh Lá (nhóm Mộc) và màu Xanh Dương (nhóm Thủy). Về bản chất, màu Xanh của nhóm Mộc sẽ hút hết Thổ Nhưỡng, màu Xanh của nhóm Thủy sẽ khiến Thổ bị hao hụt trong quá trình hấp thụ, cản trở và kìm hãm dòng chảy. 

Những màu sắc tốt sẽ đem đến an lành và thuận lợi. Trái lại, những màu sắc khắc chế sẽ cản trở chúng ta thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, vấn đề mệnh Thổ khắc màu gì cũng là điều được quan tâm khi tìm hiểu ngũ hành.

Mệnh Thổ không hợp màu gì đều liên quan đến nhóm Mộc và Thủy - Ảnh 12

5. Tuổi nào hợp với mệnh Thổ?

Người mang mệnh Thổ sẽ tương trợ tốt cho bản mệnh Thổ tương ứng. Đặc biệt, người thuộc hành Hỏa sẽ tạo ra năng lượng tuyệt vời để giúp cho hành Thổ thêm thịnh vượng và tràn đầy phúc lộc. 

Người mệnh Thổ hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?- ảnh 13

Mệnh Thổ hợp với mệnh gì, hợp tuổi nào là vấn đề được nhiều người quan tâm

Bên cạnh các hành khắc chế, Thiên Can và Địa Chi cũng mang đến một số “cặp bài trùng” khi hợp tác, đồng hành cùng nhau sẽ dễ sinh ra nhiều phúc lợi dồi dào. Mệnh Thổ bao gồm các Can: Mậu, Kỷ, Bính, Đinh, Canh và Tân. 

Chúng sẽ thuận lợi khi đi cùng Can tương ứng như: Mậu-Quý, Kỷ-Giáp, Bính-Tân, Đinh-Nhâm, Canh-Ất. Ngoài ra, với từng năm tuổi cũng tương hợp với địa chỉ tương ứng, cụ thể là: Tý hợp Sửu, Dần hợp Hợi, Tuất hợp Mão, Dậu hợp Thìn, Tỵ hợp Thân và Ngọ hợp Mùi.

Người mệnh Thổ hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?- ảnh 14

Mệnh Thổ hợp màu gì, mệnh Thổ hợp tuổi nào sẽ được lý giải bằng ngũ hành và can chi

6. Tuổi nào khắc với mệnh Thổ?

Theo luật tương khắc, người mệnh Thổ khắc với hành Mộc. Thổ cũng cần lưu ý khi song hành cùng hành Thủy để tránh sự hao tổn sức lực và những điều cản trở không mong muốn.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về cặp địa chi tương hại để xác định tuổi nào khắc với mình. Chúng bao gồm: Dậu khắc Tuất; Thân khắc Hợi; Mùi khắc Tý; Ngọ khắc Sửu; Tỵ khắc Hợi; Mão khắc Thìn.

Người mệnh Thổ hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?- ảnh 15

Mệnh Thổ Kỵ màu gì, mệnh Thổ khắc tuổi nào phụ thuộc vào âm dương ngũ hành, thiên can địa chi

7. Xu hướng phụ kiện thời trang, trang sức phong thủy

Ngày nay, xu hướng sở hữu những vật phẩm phong thủy có thể mang theo bên người rất phổ biến. Đó có thể là vòng đeo tay, dây chuyền, hoa tai, đồng hồ… có những yếu tố thỏa mãn quy luật tương sinh ngũ hành với mong muốn mang đến may mắn cho người sở hữu.

Một số vật liệu thường được người mệnh Thổ lựa chọn, có thể kể đến:

  • Đá Ruby hồng ngọc: Loại đá này được lưu truyền với giai thoai về sự hòa quyện giữa máu và lửa. Với màu sắc và cấu trúc đại diện cho hành Hỏa (Hỏa sinh Thổ), rất phù hợp với người mệnh Thổ muốn tìm cầu chúc may mắn và bình an.
  • Đá thạch anh hồng/tím/vàng: Thạch Anh là loại đá thường xuyên được sử dụng trong phong thủy. Bên cạnh ý nghĩa cầu an, đá Thạch Anh còn được tin rằng có thể giúp thư thái tinh thần, giúp nội tâm thêm tĩnh lặng.
  • Đá mã não đỏ: Mã não từ lâu đã là loại đá phổ biến với người Á Đông. Chúng ta thường sử dụng đá mã não bên mình với ước mong có thể cải thiện sức khỏe, giúp trí lực và thể lực thêm vững vàng và minh mẫn.

Lý giải mệnh Thổ hợp với đá màu gì cần nắm rõ quy luật ngũ hành tương quan với hành Thổ. Như đã đề cập phía trên, chúng ta nên sử dụng những loại đá phong thủy có màu đỏ, cam, vàng, nâu để mang theo bên mình nhằm cầu chúc cho những điều may mắn sẽ xảy đến.

Trang sức hợp mệnh Thổ- ảnh 16

Gợi ý đồng hồ hợp mệnh Thổ

Đồng hồ là phụ kiện đồng hành cùng chúng ta mọi giờ mọi lúc. Vì vậy, lựa chọn đồng hồ sao cho hợp phong Thủy cũng sẽ giúp củng cố lời cầu chúc thuận lợi, bình an theo quy luật ngũ hành. “Bỏ túi” ngay những bí kíp sau để việc lựa chọn đồng hồ hợp mệnh Thổ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

1. Chọn vật liệu

Thổ tượng trưng cho đất đai, nên khi chọn vật liệu chế tác nên đồng hồ thời trang, bạn có thể ưu tiên các vật liệu Ceramic, gốm sứ… để củng cố sức mạnh của hành Thổ sao cho vững chắc. Vì màu tương hợp thuộc nhóm Hỏa và Thổ, nên chất liệu dây da sẽ là lựa chọn phù hợp với bản mệnh này.

Nếu muốn lựa chọn của mình thêm đa dạng, người mệnh Thổ cũng có thể chọn đồng hồ dây kim loại. Vật liệu này không khắc chế với hành Thổ nên cũng phù hợp để người mệnh này sử dụng.

Sắc nâu bản mệnh phù hợp với người mệnh Thổ - Ảnh 17 - đồng hồ KOI Noble K002.403.641.51.03.04

Sắc nâu bản mệnh phù hợp với người mệnh Thổ – Ảnh đồng hồ KOI Noble K002.403.641.51.03.04

Đồng hồ hợp mệnh Thổ

2. Chọn màu sắc

Bạn hãy ưu tiên lựa chọn đồng hồ có mặt số, dây đeo cùng gam màu Nâu, Đỏ, Cam. Hạn chế tối đa đồng hồ có màu xanh dương, xanh lá… để tránh bị cản trở. 

Đồng hồ đeo tay trên thị trường hiện nay rất đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Vì thế, với những gam màu tương hợp mệnh Thổ, bạn có thể tìm thấy được rất nhiều sản phẩm từ thiết kế cổ điển, truyền thống cho đến những sản phẩm cá tính, hiện đại.

3. Chọn khối mặt đồng hồ

Hãy ưu tiên chọn mua các mẫu đồng hồ vuông thay cho mặt tròn truyền thống. Với lợi thế bề mặt hiển thị lớn, đồng hồ mặt vuông là lựa chọn giúp bạn trở nên nổi bật và mới mẻ hơn.

Lời kết

Những thông tin trên đã lý giải mệnh Thổ hợp màu gì, khắc màu gì, hợp tuổi nào… trong bài viết hy vọng đã cho bạn những góc nhìn tổng quát nhất về bản mệnh của mình.

Ứng dụng Ngũ hành – Tương sinh trong cuộc sống:

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

Chưa có thảo luận nào.

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *