Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?

Vận mệnh luôn là vấn đề được quan tâm khi nhắc đến đời sống tâm linh. Những yếu tố trong cuộc sống tác động thế nào đến người mệnh Thủy? Người mang mệnh Thủy hợp màu gì nhất, nên kiêng kị những gì? Cùng tìm lời giải đáp thông qua bài viết sau để lưu tâm đến những yếu tố phong thủy, giúp cuộc sống thêm thuận lợi và bình an.

MỤC LỤC

› Mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì? Giải đáp đầy đủ nhất

1. Mệnh Thủy theo thuyết ngũ hành

2. Người mệnh Thủy sinh năm nào

3. Các nạp âm của mệnh Thủy

3.1 Giản Hạ Thủy

3.2 Tuyền Trung Thủy

3.3 Trường Lưu Thủy

3.4 Thiên Hà Thủy

3.5 Đại Khê Thủy

3.3 Đại Hải Thủy

4. Tính cách của người mệnh Thủy

5. Mệnh Thủy hợp màu gì nhất

6. Mệnh Thủy kỵ màu gì

7. Tuổi nào hợp với mệnh Thủy

8. Tuổi nào khắc với mệnh Thủy

8. Xu hướng phụ kiện thời trang, trang sức phong thủy

› Gợi ý đồng hồ hợp mệnh Thủy

1. Chọn vật liệu

2. Chọn màu sắc

3. Chọn khối mặt đồng hồ

› Lời kết

Mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì? Giải đáp đầy đủ nhất

Theo quy luật âm dương ngũ hành, màu sắc là yếu tố quan trọng sẽ đồng hành cùng vận mệnh và cuộc sống của bạn. Vậy mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì, hãy cùng giải đáp đầy đủ về hành Thủy theo quy luật ngũ hành trong bài viết sau.

Xem thêm các mệnh khác:

1. Mệnh Thủy theo thuyết ngũ hành

Âm Dương Ngũ Hành là học thuyết được lưu truyền qua nhiều đời từ thời phương Đông cổ đại. Hiện nay, đây vẫn được mệnh danh là một trong số những học thuyết ưu tú nhất để lý giải nhiều hiện tượng phức tạp của tự nhiên, đời sống con người.

Theo quy luật ngũ hành, 5 yếu tố chính cấu tạo nên vật chất sở hữu những đặc tính riêng. Mỗi chúng ta đều sở hữu những thuộc tính riêng theo bản mệnh với quy luật sinh khắc vô thường. Hành Thủy có đặc tính nước, rất mềm mại uyển chuyển, dễ dàng thích nghi nhưng thiếu ổn định, dễ thay đổi. 

Người mang mệnh Thủy thường dễ thích ứng với môi trường mới. Đặc tính nhạy cảm của mình khiến họ khéo léo và rất tinh tế. Tuy nhiên, người mệnh Thủy lại thường lo âu và khó kiểm soát được cảm xúc của chính mình. 

Theo quy luật tương sinh, mệnh Thủy gắn liền với mối quan hệ Kim sinh Thủy. Bên cạnh đó, hành Thủy được ví như nguồn nước nuôi dưỡng cỏ cây nên là yếu tố liên quan mật thiết với hành Mộc. Hành Thủy cũng có thể hòa quyện tuyệt vời với chính hành Thủy để tạo ra những con sông lớn, mạnh mẽ chảy về đại dương hùng vĩ. 

Mệnh Thủy theo thuyết ngũ hành - ảnh 1

Bên cạnh đó, theo quy luật tương khắc, hành Thổ khắc hành Thủy bởi hình ảnh đất rút hết nguồn nước trong nó, hành Thủy khắc hành Hỏa vì nước luôn đối chọi và có thể dập tắt lửa bất cứ lúc nào.

2. Người mệnh Thủy sinh năm nào

  • Can chi Bính Tý sinh năm 1936 với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Can chi Đinh Sửu sinh năm 1937 với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Can chi Giáp Thân sinh năm 1944 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Can chi Ất Dậu sinh năm 1945 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Can chi Nhâm Thìn sinh năm 1952 với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Can chi Quý Tỵ sinh năm 1953 với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Can chi Bính Ngọ sinh năm 1966 với nạp âm Thiên Hà Thủy
  • Can chi Đinh Mùi sinh năm 1967 với nạp âm Thiên Hà Thủy
  • Can chi Giáp Dần sinh năm 1974 với nạp âm Đại Khê Thủy
  • Can chi Ất Mão sinh năm 1975 với nạp âm Đại Khê Thủy
  • Can chi Nhâm Tuất sinh năm 1982 với nạp âm Đại Hải Thủy
  • Can chi Quý Hợi sinh năm 1983 với nạp âm Đại Hải Thủy
  • Can chi Bính Tý sinh năm 1996 với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Can chi Đinh Sửu sinh năm 1997 với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Can chi Giáp Thân sinh năm 2004 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Can chi Ất Dậu sinh năm 2005 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Can chi Nhâm Thìn sinh năm 2012 với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Can chi Quý Tỵ sinh năm 2013 với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Can chi Bính Ngọ sinh năm 2026 với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Can chi Đinh Mùi sinh năm 2027 với nạp âm Trường Lưu Thủy
Mệnh Thủy sinh năm nào được theo dõi cùng can chi và nạp âm - ảnh 2

Mệnh Thủy sinh năm nào được theo dõi cùng can chi và nạp âm

3. Các nạp âm của mệnh Thủy

Thông tin tham khảo về nạp âm hành Thủy:

3.1 Giản Hạ Thủy

Nghĩa là nước ở khe suối nhỏ, không phải nơi hình thành sông lớn, phương hướng chảy không rõ ràng. 

  • Bính Tý: Can Bính hỏa mệnh lại thuộc thủy nên cuộc sống nhiều thử thách, chướng ngại cần vượt qua để thành công
  • Đinh Sửu: Can Đinh hỏa mệnh, Chi Sửu thổ mệnh thổ nên có phúc lộc may mắn từ tổ tiên.
Người có can chi Bính Tý và Đinh Sửu đều có nạp âm Giản Hạ Thủy - ảnh 3

Người có can chi Bính Tý và Đinh Sửu đều có nạp âm Giản Hạ Thủy

3.2 Tuyền Trung Thủy

Là nguồn nước trong giếng sâu, rất tinh tuyền nhưng cần đào sâu vào trong lòng đất với khám phá được.

  • Giáp thân: Can Giáp dương mộc, Chi Thân dương kim, dù Kim Sinh Thủy thì đây vẫn là một vận mệnh yếu, cần khai thác sâu trong lòng đất mới tìm thấy được dòng nước tinh tuyền
  • Ất Dậu: Can Ất âm Mộc, Chi Dậu âm Kim, vì tương khắc giống như tuổi Giáp Thân, nên cần tìm hiểu sâu xa mới có thể thấy được dòng nước tinh khiết, phóng khoáng.
Người thuộc can chi Giáp Thân và Ất Dậu đều có nạp âm Tuyền Trung Thủy - ảnh 4

Người thuộc can chi Giáp Thân và Ất Dậu đều có nạp âm Tuyền Trung Thủy

3.3 Trường Lưu Thủy

Là dòng nước sông dài đang hướng về biển lớn, có nhiều điểm trắc trở nhưng có nhiều cơ hội để đến được với đại dương xanh.

  • Nhâm Thìn: Can Nhâm dương Thủy, chi Thìn thuộc Thổ. Thổ và Thủy vốn xung khắc nên sẽ có nhiều thử thách cần vượt qua.
  • Quý Tỵ: Can Quý âm Thủy, chi Tỵ thuộc Hỏa. Thủy và hỏa vốn xung khắc nhưng Trường Lưu Thủy Quý Tỵ sẽ thuận lợi hơn so với Trường Lưu Thủy Nhâm Thìn.

3.4 Thiên Hà Thủy

Là dòng nước đổ từ trời, ám chỉ những cơn mưa, là nguồn cơn để vạn vật sinh sôi, trời đất dung hòa. Cơn mưa thường xuất hiện bất chợt và không kéo dài trong các sự kiện của đất trời. 

  • Bính Ngọ: Can Bính dương hỏa, chi Ngọ thuộc hỏa nên tuổi này thường nhiệt huyết, sôi nổi, khó kiểm soát.
  • Đinh Mùi: Can Đinh âm Hỏa, chi Mùi thuộc Thổ, cân bằng được năng lượng Thủy Hỏa Thổ nên tuổi này dễ gặp nhiều may mắn. 
Người thuộc can chi Bính Ngọ và Đinh Mùi đều có nạp âm Thiên Hà Thủy - ảnh 5

Người thuộc can chi Bính Ngọ và Đinh Mùi đều có nạp âm Thiên Hà Thủy

3.5 Đại Khê Thủy

Đại Khê Thủy là những dòng nước trong nguồn, bao quát thượng nguồn dòng chảy như suối thác. Thác suối có khí lượng lớn, chỗ sâu hay hang hốc đều được lấp đầy và đẩy xuôi dòng. 

  • Giáp Dần: Can Giáp dương mộc, chi Dần thuộc Mộc. Thủy sinh Mộc nên tuổi này thường gặp nhiều may mắn, dễ biến ước mộng thành hiện thực.
  • Ất Mão: Can Ất âm Mộc, chi Mão thuộc Mộc. Thủy sinh Mộc nên tuổi này thuận lợi. Tính tình tốt sẽ đóng góp nhiều giá trị cho xã hội.
Người thuộc can chi Giáp Dần và Ất Mão đều có nạp âm Đại Khê Thủy - ảnh 6

Người thuộc can chi Giáp Dần và Ất Mão đều có nạp âm Đại Khê Thủy

3.6 Đại Hải Thủy

Đại Hải Thủy là dòng nước từ đại dương xanh, tự do vùng vẫy trong vùng trời bao la rộng lớn.

  • Nhâm Tuất: Can Nhâm thuộc dương Thủy, chi Tuất thuộc Thổ. Thủy và Thổ vốn khắc nhau nên cần vượt qua nhiều thử thách để gặt hái thành công
  • Quý Hợi: Quý thuộc âm Thủy, chi Hợi thuộc Thủy. Những yếu tố này giúp tuổi Quý Hợi dễ dàng góp “Thủy” để trở thành trường giang vươn ra biển lớn.
Người thuộc can chi Nhâm Tuất và Quý Hợi đều có nạp âm Đại Hải Thủy - ảnh 7

Người thuộc can chi Nhâm Tuất và Quý Hợi đều có nạp âm Đại Hải Thủy

3. Tính cách của người mệnh Thủy

Người mệnh Thủy thường có tính tình dịu dàng, chân thành và sâu sắc. Họ đặt mục tiêu sống cụ thể và chi tiết từ đó dễ dàng đạt được điều họ muốn. Mang trong mình sức mạnh của nước, chính vì thế họ có sức hấp dẫn đáng kinh ngạc.

Mệnh Thủy có khả năng lắng nghe, thấu hiểu người khác, cũng như kỹ năng giao tiếp tốt giúp họ chia sẻ được với mọi người xung quanh. Thường xuyên giúp đỡ người khác, được lòng yêu mến của nhiều người.

Rõ ràng nhất chính là sự thông minh, tấm lòng tốt, hướng thiện nên người này không bao giờ sử dụng quyền lực để chèn ép, đàn áp một ai.

Mệnh Thủy thường là người sâu sắc, tinh tế và thông minh - ảnh 8

Mệnh Thủy thường là người sâu sắc, tinh tế và thông minh

4. Mệnh Thủy hợp màu gì nhất

Người mệnh Thủy hợp với các màu sau đây:

  • Màu tương hợp: đen, xanh nước biển
  • Màu tương sinh: trắng, bạc và bạch kim

Hiện nay, có rất nhiều trường phái nghiên cứu phong thủy đưa ra nhiều lý thuyết để giải đáp ngũ hành. Vậy, mệnh Thủy hợp với màu gì, kỵ màu gì, những thông tin trong bài viết sau sẽ hỗ trợ bạn tham khảo và giải đáp sơ bộ về vấn đề này cũng như một số yếu tố liên quan đến hành Thủy.

Theo một số quan điểm nổi bật. màu sắc là một trong số yếu tố cốt lõi để tạo nên năng lượng cho vật chất và con người. Vì vậy, sắc tố là vấn đề thường được quan tâm để duy trì theo quy luật tương sinh, tương khắc, nhằm tạo nên nguồn năng lượng tích cực, mang đến nhiều thuận lợi và may mắn cho mình.

Theo quy luật tương sinh, vòng tròn khép kín của ngũ hành sẽ tương hỗ để dung hòa những yếu tố của đất trời. Như đã đề cập ở trên, vi Kim sinh Thủy nên để lý giải mệnh Thủy hợp màu gì nhất, chúng sẽ liên quan mật thiết đến yếu tố này. Mối quan hệ giữa Thủy và Kim chính là sự tương trợ quan hệ “cái-sinh-ra-nó”.

Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?

Mệnh Thủy hợp với màu gì sinh ra nó chính là bởi mệnh Kim

Khi tìm hiểu cụ thể về nạp âm như mệnh tuyền trung thủy hợp màu gì, mệnh đại hải thủy hợp màu gì, mệnh giản hạ thủy hợp màu gì… những màu sắc được đề xuất cũng xoay quanh các gam sắc tố chính đã kể trên. 

Vì vậy, bạn đã có thể giải đáp cho mình câu hỏi mệnh Thủy hợp màu gì nhất rồi. Những gam màu liên quan đến kim loại, đặc biệt là trắng, bạc sẽ là màu sắc hoàn hảo để cân bằng các yếu tố tự nhiên trong người hành Thủy.

Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất hợp và khắc với tuổi nào - Ảnh 12

Giải đáp nữ mệnh Thủy hợp màu gì nhất, chính là màu trắng

5. Mệnh Thủy kỵ màu gì?

Các màu không tốt cho mệnh Thủy gồm:

  • Nhóm màu Thổ: nâu, vàng
  • Nhóm màu Hỏa: đỏ, tím, cam

Bên cạnh những màu sắc mang đến thuận lợi và may mắn, người mệnh Thủy cũng cần tránh nhiều gam màu có ảnh hưởng không tốt. Mối quan hệ trong ngũ hành lấy âm-dương là trọng. Vì vậy, bên cạnh những màu sắc tích cực sẽ có những màu sắc khắc chế, để cân bằng quy luật tương khắc với quy luật tương sinh.

Mối quan hệ khắc chế của hành Thủy trong ngũ hành chính là Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa. Đây là sự tương khắc của “cái-nó-khắc” và “cái-khắc-nó”. Vì vậy, mệnh Thủy không hợp màu gì phát xuất chính bởi yếu tố khắc chế này

Hãy cùng lí giải mệnh Thủy kỵ màu gì theo quy luật tương khắc như sau, Thủy là nguồn nước sinh cây cối. Do đó, khi dùng những gam màu như xanh lá của cỏ cây, bạn sẽ bị hút đi những năng lượng tốt.

Thủy là nguồn nước dập hỏa, nước và lửa luôn kỵ nhau. Vì vậy, hãy lưu tâm với các vậy dụng có màu đỏ, cam của hỏa sẽ hạn chế việc cản trở cuộc sống của bạn.

Trong lòng đất, nguồn nước sẽ bị rút cạn. Vì vậy, màu sắc của hành Thổ sẽ luôn là sắc tố kỵ của người mang hành Thủy vì quan niệm, chúng sẽ lấy đi những điều tốt đẹp của bạn.

6. Tuổi nào hợp với mệnh Thủy

Dựa vào ngũ hành, mệnh Thủy hợp với mệnh Kim và tương trợ tốt cho mệnh Mộc. Ngoài ra, Thủy kết hợp cùng Thủy cũng giúp tạo thành con sống lớn, vươn ra biển cả. 

Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?

Mệnh thủy hợp màu gì, mệnh Thủy hợp tuổi nào là mối quan tâm của nhiều người

Nếu xét kỹ hơn về nạp âm, người có nạp âm Đại Hải Thủy (dòng nước biển) và Thiên Hà Thủy (dòng nước mưa) không bị quy vào luật Thủy hao – Thổ lợi, mà còn hỗ trợ rất tốt cho mệnh Mộc để cả 2 cùng phát triển vững chắc hơn.

Xét về Can chi, mệnh Thủy bao gồm các Thiên Can: Bính, Đinh, Giáp, Ất, Nhâm, Quý. Các cặp Thiên Can hợp nhau của mệnh Thủy bao gồm: Ất-Canh, Bính-Tân, Đinh-Nhâm, Mậu-Quý, Giáp-Kỷ. Bộ địa chi hợp gồm: Tí-Sửu, Dần-Hợi, Tuất-Mão, Dậu-Thìn, Tỵ-Thân, Ngọ-Mùi.

Mệnh Thủy hợp màu gì, mệnh Thủy hợp tuổi nào được giải đáp nhờ ngũ hành, thiên can, địa chi

7. Tuổi nào khắc với mệnh Thủy

Xét theo ngũ hành, Thủy khắc Thổ bởi nước chảy trên đất sẽ bị đất hút cạn kiệt. Thủy khắc Hỏa vì nước với lửa luôn là 2 yếu tố đối kỵ nhau. Người mệnh Thủy thường sẽ có xung khắc với 2 mệnh này.

Xét theo can chi, mệnh Thủy bao gồm các Thiên Can: Bính, Đinh, Giáp, Ất, Nhâm, Quý. Các cặp Thiên Can xung khắc bao gồm: Bính-Nhâm, Đinh-Tân, Giáp-Mậu, Ất-Kỷ, Nhâm-Mậu, Quý-Kỷ. Bộ địa chi khắc gồm: Dần-Thân, Tỵ-Hợi, Thìn-Tuất, Sửu-Mùi, Tý-Ngọ, Mão-Dậu.

Mở rộng theo một số lí thuyết còn có bộ địa chi tương hại, gồm: Dậu-Tuất; Thân-Hợi; Mùi–Tý; Ngọ-Sửu; Tỵ-Hợi; Mão–Thìn.

8. Xu hướng phụ kiện thời trang, trang sức phong thủy

Phụ kiện phong thủy không chỉ là phụ kiện thời trang mà còn là vật phẩm hỗ trợ mang đến những điều tích cực, an lành cho gia chủ. Trang sức phong thủy thường được lựa chọn dựa vào nhiều yếu tố như: màu sắc, đặc tính vật liệu, hình dạng, kiểu dáng…

Khi chọn trang sức cho người mệnh Thủy, bạn nên ưu tiên những vật liệu làm từ kim loại với màu trắng, bạc… có thể kể đến:

  • Pha lê: Pha Lê biểu trưng cho sự thịnh vượng, an hòa. Đây là loại vật liệu có khả năng hút dương khí để xua đuổi điều dữ, duy trì điềm lành.
  • Đá thạch anh trắng: Là loại đá dùng để cầu chúc may mắn. Những khối trụ Thạch Anh còn được dùng để điều hòa nguồn năng lượng cho chủ sở hữu. 
  • Đá Aquamarine: Truyền thuyết cổ đại gọi đá Aquamarine là kho báu của nàng tiên cá bị sóng đánh dạt vào bờ. Đây là loại đá thường được ngư dân cất giữ bên người để cầu mong an lành mỗi khi ra khơi. Năng lượng còn loại đá này được dùng để cầu chúc nhiệt huyết, dũng cảm, mang đến nhiều thuận lợi và bình an.

Phụ kiện trang sức phong thủy cho mệnh Thủy được chưa ưa chuộng hiện nay thường có: dây chuyền, hoa tai, vòng tay và đồng hồ.

Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất? Hợp và khắc với tuổi nào?

Mệnh thủy hợp đá Thạch Anh màu gì, giải đáp: mệnh Thủy phù hợp với đá Thạch Anh Trắng

Gợi ý đồng hồ hợp mệnh Thủy

Đồng hồ là phụ kiện thời trang rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Chúng luôn song hành cùng mọi khoảnh khắc bạn trải qua. Vì vậy, chọn đồng hồ hợp mệnh Thủy cũng là vấn đề mà bạn nên lưu tâm khi đang có nhu cầu tìm mua phụ kiện, trang sức hợp cung mệnh.

Bên cạnh đó, với những sản phẩm đồng hồ cao cấp có giá trị cao cho một lần chi trả, bạn cũng nên cân nhắc kỹ sao cho mẫu mã sản phẩm phù hợp nhất với bản mệnh để món phụ kiện này cùng đồng hành, mang lại nhiều thuận lợi và may bán đến bạn trong cuộc sống.

1. Chọn vật liệu

Vì tính chất Kim sinh Thủy, các vật liệu từ kim loại là sự ưu tiên hàng đầu của người mệnh Thủy. Những mẫu đồng hồ được chế tác từ vàng trắng, platinum, thép không gỉ… là lựa chọn hoàn hảo để mang lại những thuận lợi, bình an cho người mệnh Thủy.

Nếu ưa chuộng dây da, dây vải, hãy chọn những loại dây có màu phù hợp với bản mệnh được nhuộm xanh, đen.

2. Chọn màu sắc

Tìm chọn đồng hồ cho người mệnh Thủy, hãy tránh các màu nhóm Mộc như xanh lá, và các màu nhóm Thổ, nhóm Hỏa như màu vàng, màu nâu, màu đỏ… để hạn chế các trở ngại xảy ra trong cuộc sống.

Bạn nên lưu tâm đến các đồng hồ có thiết kế mặt màu trắng, đính pha lê, đá quý hoặc những mẫu sản phẩm được ẩn xà cừ đẹp mắt. Đây là những sản phẩm đáp ứng được yếu tố ngũ hành cho người mệnh Thủy nhưng không kém phần thời thượng, đẳng cấp.

3. Chọn khối mặt đồng hồ

Khối dáng không phải là yếu tố thường được quan tâm khi lựa chọn vật phẩm phong thủy. Tuy nhiên, nếu chọn đúng hình dáng thì vẫn là điểm cộng để mang đến an lành và thuận lợi cho chủ sở hữu.

Hình dạng tròn mềm mại sẽ phù hợp với người hành Thủy. Vì vậy, khi chọn mua đồng hồ hợp bản mệnh, bạn nên ưu tiên các mẫu mặt tròn cổ điển thay cho đồng hồ mặt vuông phá cách. 

Lời kết

“Có thờ có thiêng, có kiêng có lành” đã là điều mà ông bà lưu truyền qua bao đời. Lý thuyết âm dương ngũ hành cũng là một trong những tượng đài được nhiều người nghiên cứu và ứng dụng.

Hy vọng những người mệnh Thủy có thể ứng dụng dễ dàng những thông tin trên đây để đem lại may mắn hơn cho mình.

Ứng dụng Ngũ hành – Tương sinh trong cuộc sống:

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

Chưa có thảo luận nào.

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *