Seiko Monster chiều lòng người hâm mộ đến mức ra mắt 4 thế hệ lần lượt, mang lại sự thành công vang dội cho hãng Seiko đình đám. Cùng tìm hiểu chi tiết 4 thế hệ và lý do em ấy được mệnh danh là “Quái vật của biển cả”.
Tham khảo thêm nhiều mẫu đồng hồ lặn khác trong BST Seiko Prospex
Bật mí: Một phiên bản Seiko cũng đã trải qua 4 thế hệ phát triển là Seiko Sumo
5 đặc điểm nhận diện đồng hồ Seiko Monster
1. Vạch chỉ giờ hình răng cá mập, “quái vật” kích thước lớn
Seiko Monster là một trong những dòng Seiko Diver nổi tiếng của Seiko vì chất lượng và giá cả hợp lý. So với các dòng đồng hồ khác, Seiko Monster có lịch sử khá ngắn. Ra mắt năm 2000 với tên gọi SKX779 mặt số màu đen, SKX781 mặt số màu cam, thuộc bộ sưu tập Seiko Prospex với những “anh em” đồng hồ lặn đình đám khác như Seiko Speedtimer, Seiko 62mas, Seiko SKX013, Seiko Pepsi…
Đầu tiên, yếu tố làm nên “tinh thần quái vật” của Seiko Monster chính là vạch chỉ giờ lớn hình tam giác, ngay lập tức liên tưởng đến hàm răng cá mập đang há to. Chúng chiếm hết phần lớn mặt số, phối hợp cùng bộ kim chỉ giờ đồng màu có phủ dạ quang LumiBrite độc quyền. Giúp chúng luôn phát sáng, nổi bật. Ngay vị trí 3 giờ thay thế bằng ô chỉ lịch thứ – ngày song song.
Khi nhìn vào Seiko Monster gen 2 có thể liên tưởng ngay đến cá mập đang há to miệng, mặt số đen sâu thẳm như đại dương bao la, bí ẩn
Bên cạnh đó, Seiko Monster sở hữu kích thước “quái vật”. Đường kính thật của chúng chỉ 42,4mm – 43mm, độ dày 13,4mm nhưng được phóng đại về mặt thị giác nhờ hiệu ứng che phủ đặc biệt của vành bezel cùng các đường nét cứng cáp của vỏ. Khi ra mắt, chúng gây ra nhiều sự tranh luận trong giới mộ điệu vì vẻ ngoài to “hung hãn” này. Ở các phiên bản sau, Seiko đã cải tiến mỏng, tinh tế hơn. Vẫn là chiếc đồng hồ lặn lớn nhưng không thô ráp như phiên bản ban đầu.
2. Đồng hồ lặn Diver’s 200M đạt tiêu chuẩn ISO 6425
Khả năng chống nước của Seiko Monster Automatic vượt trội hơn hẳn. Bên trên mặt số dòng chữ “Diver’s 200M” thay vì 20ATM thông thường. Là vì chúng đạt tiêu chuẩn ISO 6425 – tiêu chuẩn quốc tế khắt khe về đồng hồ lặn chuyên nghiệp. Hầu hết dòng đồng hồ lặn Seiko đều đạt tiêu chuẩn này Seiko Marinemaster, Seiko MM200…
Tiêu chuẩn ISO 6425 không chỉ yêu cầu phải chịu được áp lực nước ở độ sâu tối thiểu 200 mét. Còn đòi hỏi khả năng chống ăn mòn, chống va đập, khả năng hiển thị rõ ràng trong điều kiện ánh sáng yếu. Vì vậy, bạn hoàn toàn yên tâm khi sử dụng Seiko Monster trong hành trình đi lặn của mình.
3. Bezel đơn hướng với 120 lần nhấp
Bezel của Seiko Monster là loại xoay một chiều và ngược chiều kim đồng hồ đảm bảo an toàn cho thợ lặn. Có tới 120 lần nhấp, hơn hẳn 60 lần nhấp ở đồng hồ thông thường. Chia nhỏ thời gian giúp mang lại cảm giác xoay chắc tay, căn chỉnh thời gian chính xác hơn khi lặn.
Ngoài ra, thiết kế vành bezel che phủ là đặc điểm nổi bật của đồng hồ Seiko Monster. Thiết kế này đã xuất hiện trên Seiko Tuna trong quá khứ. Ở Seiko Monster, thay vì vành benzel nằm trên đỉnh vỏ, nó lại nằm bên trong, sẽ bảo vệ tốt hơn cho vành bezel.
Nhìn theo chiều ngang, vành bezel dốc nhẹ vào mặt đồng hồ, giúp chúng mỏng hơn đáng kể so với chiếc đồng hồ lặn truyền thống. Ngoài ra, thiết kế hình sóng lượn giúp người dùng dễ dàng chỉnh giờ ngay khi đang ở dưới nước. Viền răng cưa bên ngoài lớn và thưa cũng là điều đặc biệt của Seiko Monster.
Bên trên chia vạch to, rõ ràng. Một số mẫu có phối màu đa dạng như đỏ, vàng, xanh dương… tạo nên sự nổi bật, thu hút ánh nhìn.
Vành bezel lọt thỏm vào trong lớp vỏ, răng cưa lớn dễ cầm nắm
4. Kính Hardlex được giữ kín bằng một miếng đệm
Seiko Monster trang bị kính Hardlex – là loại kính thủy tinh Borosilicate, chỉ nhìn thấy ở những chiếc đồng hồ thuộc hãng Seiko. Có khả năng chống trầy xước, chịu lực tốt hơn kính khoáng thông thường nhưng vẫn nhẹ và trong suốt. Kính Hardlex mang lại sự bảo vệ chắc chắn cho mặt số, giữ được độ bền đẹp theo thời gian ngay cả trong điều kiện sử dụng khắc nghiệt.
Điểm nổi bật là lớp kính này được giữ kín bằng một miếng đệm bên dưới, giúp chống nước tốt hơn, đảm bảo áp lực nước không ảnh hưởng đến bộ máy bên trong. Thiết kế đệm còn tăng cường khả năng chống bụi và chống sốc, giúp Seiko Monster trở thành một chiếc đồng hồ đáng tin cậy, bền bỉ khi sử dụng.
5. Dây đeo dáng chữ C
Dây đeo của Seiko Monster làm từ thép không gỉ cao cấp, chống ăn mòn và chống xước rất tốt. Các mắt xích dây dáng chữ C đặc trưng, cong, ôm sát vỏ, giúp đồng hồ ôm trọn cổ tay, tạo cảm giác chắc chắn, thoải mái khi đeo. Thiết kế khoá gập mạnh mẽ, bên trên có logo Seiko, còn tích hợp thêm núm điều chỉnh, dễ dàng thay đổi sao cho vừa vặn cổ tay nhất.
Ngoài ra, còn có phiên bản dây đeo cao su nhẹ, linh hoạt hơn, mang lại cảm giác thoải mái khi lặn biển hay trong các hoạt động thường ngày.
Vẻ đẹp cực kỳ mạnh mẽ, toát lên phong cách cá nhân của chủ sở hữu
Các thế hệ của đồng hồ Seiko Monster và sự khác biệt
1. Năm 2000 – Seiko Monster gen 1
- Còn sử dụng bộ chuyển động 7S26
Thế hệ Seiko Monster gen 1 sở hữu bộ máy cơ tự động (automatic) 7S26 với 21 chân kính, tần số 21.600 vph, mức dự trữ năng lượng 42 giờ và khả năng chống sốc cao. Tuy nhiên không có chức năng lên dây cót bằng tay. 2 phiên bản SKX007, SKX009 nổi tiếng cũng sử dụng bộ máy này. 7S26 đã sử dụng phổ biến từ những năm 90, động cơ mạnh mẽ nhưng giá cả phải chăng.
Phiên bản Seiko Monster gen 1 ra mắt đã đặt tiêu chuẩn cho nhiều mẫu đồng hồ hiện nay với những đặc điểm: vỏ dày, dạ quang sáng rực rỡ, vành thép răng cưa.
Cùng điểm qua 14 mẫu Seiko Monster gen 1 dưới đây:
- 4 phiên bản JDM
Sử dụng bộ máy 7S26, có núm vặn vặn chặt và kính tinh thể Hardlex.
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | JMD |
Classic Black Monster (SKX779) | 7S26 | Mặt số đen, vành bezel bạc truyền thống | Thép không gỉ , tinh thể Hardlex, cứng và chống xước tốt | Nhật Bản |
Classic Orange Monster (SKX781) | 7S26 | Mặt số cam, vành bezel màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể Hardlex | Nhật Bản |
Black Monster (SKXA43) | 7S26 | Mặt số đen, vành bezel bạc truyền thống | Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể Hardlex | Bắc Mỹ |
Orange Monster (SKXA45 – SKXA37) | 7S26 | Mặt số cam, vành bezel màu bạc | Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể Hardlex | Bắc Mỹ |
Hình ảnh chiếc Seiko Monster Gen 1 Classic Orange Monster (SKX781) đã được đổi thành dây da độc đáo
- 5 phiên bản đặc biệt
Với nhiều màu sắc sặc sỡ, sản xuất với số lượng có hạn. Chúng dành riêng cho thị trường Châu Á, đặc biệt là Thái Lan. Sử dụng bộ máy 7S36, bổ sung thêm 2 chân kính còn lại đều giống 7S26. Trên thị trường, chúng đã trở thành mẫu mã được săn lùng và đem đấu giá (thậm chí cao gấp 10 lần giá bán lẻ). Một số sự khác biệt cụ thể như bảng sau:
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | Số lượng |
Yellow Monster (SKZ203) | 7S36 | Mặt số vàng, vành bezel đen | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 300 chiếc |
Blue Monster (SKZ213) | 7S36 | Mặt số xanh, vành bezel kết hợp xanh – đỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1800 chiếc |
Red Monster (SKZ243) | 7S36 | Mặt số đỏ, vành bezel đỏ – đen | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1313 chiếc |
Green Monster (SKZ277) | 7S36 | Mặt số xanh lá, vành bezel đen toàn bộ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1881 chiếc |
Snow Monster (SKZ331) | 7S36 | Mặt số trắng – xanh, vành bezel xanh đồng màu | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 2555 chiếc |
- 5 phiên bản Night Monster
Ra mắt năm 2007, xem là một phần của Seiko Monster Gen 1, có vỏ và dây đeo màu đen như màn đêm huyền bí.
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Orange Night Monster (SZEN001) | 7S26 | Mặt số màu cam nổi bật trên nền vỏ đồng hồ màu đen | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền không thua kém sapphire |
Black Night Monster (SZEN002) | 7S26 | Mặt số đen hòa cùng màu vỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
White Night Monter (SZEN006) | 7S26 | Mặt số trắng nổi bật | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Purple Night Monster (SZEN007) | 7S26 | Mặt số màu tím đặc biệt | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Red Night Monster SZEN009 | 7S26 | Mặt số màu đỏ trầm độc đáo | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
5 phiên bản Night Monster ra mắt thu hút giới mộ điệu toàn thế giới
2. Năm 2012 – Seiko Monster gen 2
- Núm điều chỉnh có gờ hiện đại
Thế hệ thứ 2 thay thế năm 2012. Nhiều người gọi thế hệ này là quái vật thực sự vì mặt số của nó. Đồng hồ Seiko Monster gen 2 là thế hệ duy nhất có vạch chỉ giờ giống như những chiếc răng nhọn của cá mập. Hơn nữa, núm vặn thiết kế răng cưa hiện đại hơn thay vì răng cưa như truyền thống.
Thế hệ này còn nâng cấp lên bộ máy 4R36, có 24 chân kính, tần số 21.600 vph, dự trữ năng lượng 40 giờ. Trang bị chức năng hacking stop và lên dây cót bằng tay.
Chiếc Orange Monster 2nd Gen (SPR309) nổi bật với mặt số màu cam rực rỡ, kết hợp hoàn hảo với những vạch số hình “răng cá mập” sắc nét
- 7 phiên bản tiêu chuẩn
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Black Monster 2nd Gen (SPR307) | 4R36 | Mặt số màu đen, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền không thua kém sapphire |
Orange Monster 2nd Gen (SPR309) | 4R36 | Mặt số màu cam, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Halloween (SPR311) | 4R36 | Mặt số chuyển sắc màu cam đen dần về phía viền. Vành bezel cam – vỏ và dây đen. | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Dracula (SPR313) | 4R36 | Mặt số màu đen, có viền màu đỏ xung quanh vạch số | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Orange/ Black Monster 2nd Gen 9 (SPR315) | 4R36 | Mặt số kết hợp cam – đen | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Sea Monster (SRP581) | 4R36 | Phối hợp độc đáo giữa màu xanh dương – trắng, đen, kim phút xanh nổi bật | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black long Monster (SPR583) | 4R36 | Kim, vạch số và núm vặn mạ vàng sang trọng, độc đáo | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
- 6 phiên bản giới hạn
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | Số lượng |
Zamba Monster (SPR319) | 4R36 | Vạch số nhiều màu, vành bezel đen – đỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 2112 chiếc |
Power Blue Monster (SPR455) 2013 | 4R36 | Mặt số, dây đeo và vành bezel xanh dương | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1000 chiếc |
Moon Monster (SKZ243) | 4R36 | Mặt số và vành bezel có màu vàng hiệu ứng chuyển sắc | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1313 chiếc |
Sun Monster (SKZ277) | 4R36 | Mặt số và bezel màu đỏ, có hình mặt lửa trên mặt số | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 500 chiếc |
Power Blue Monster (SPR461) | 4R36 | Mặt số đen – xanh, vành bezel xanh đồng màu | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 2555 chiếc |
Royal Blue Monster (SPR657) | 4R36 | Mặt số xanh, vành bezel trắng | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1750 chiếc |
3. Năm 2014 – Seiko Monster gen 3
- Sử dụng bộ máy 6R15 cao cấp hơn
Xuất hiện vào năm 2014, được đánh giá có một số mặt số đẹp nhất trong dòng Monster. Nâng cấp bộ máy Caliber 6R15 có 23 chân kính, dự trữ năng lượng tới 50 giờ. Vẫn giữ nguyên chức năng hacking stop và lên cót bằng tay.
- Chỉ còn lịch ngày, thêm kính Cyclops, logo Prospex
Phiên bản Seiko Monster gen 3 đã bỏ bớt cửa sổ lịch thứ, thêm thấu kính Cyclops cho cửa sổ ngày, giúp việc xem giờ dễ dàng hơn. Đặc biệt, trên mặt số đã xuất hiện logo “X” Prospex.
Jade Monster sở hữu mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh ngọc lấp lánh, tựa như ánh sáng lung linh phản chiếu trên mặt nước, vừa cuốn hút vừa bí ẩn
7 phiên bản của dòng gen 3 như sau:
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Orange Monster 3rd Gen (SBDC023) | 6R15 | Mặt số màu đen, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black Monster 3rd Gen (SBDC025) | 6R15 | Mặt số màu đen | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Blue Coral Monster (SBDC067) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh dương tuyệt đẹp | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Ice Monster (SBDC073) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Textured màu xanh nhạt đặc biệt | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Orange Sunburst Monster (SBDC075) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu cam nổi bật. | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Blue Monster 3rd Gen (SZSC003) | 6R15 | Mặt số màu xanh trầm | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Jade Monster | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh ngọc thu hút | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
4. Năm 2019 – Seiko Monster gen 4 – Phiên bản toàn cầu
- Tinh chỉnh thiết kế tinh tế, bộ máy 4R36
Mới nhất Seiko cho ra đời dòng gen 4 năm 2019 với sự tinh chỉnh thiết kế làm chúng gọn gàng và tinh tế hơn. Phù hợp hơn với xu hướng hiện đại. Tuy nhiên, bên trong trái tim chúng quay trở lại với bộ máy cơ 4R36 cùng với thế hệ gen 2.
Chiếc Monster STO Antarctica 2022 nổi bật với mặt số chải xước màu xanh lục, hòa quyện cùng họa tiết cá heo bơi lội, mang đến cảm giác sống động như đại dương bao la – Ảnh: Seiko Prospex Sea “Save The Ocean Antarctica”
Điểm danh 12 phiên bản của Seiko Monster gen 4:
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Blue Monster 4th Gen (SBDY033) | 4R36 | Mặt số xanh, vành bezel đen | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black Monster 4th Gen (SBDY035) | 4R36 | Cả mặt số và vành bezel màu đen | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Save The Ocean (SBDY045) | 4R36 | Mặt số xanh có cách điệu hoa văn và vành bezel đen. | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster PADI (SBDY057) | 4R36 | Mặt số đen, vành bezel xanh đại dương – đỏ | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Tubbataha Reef Monster (SRPF33) | 4R36 | Phối nhiều màu như rạn san hô, mặt vàng – cam, bezel xanh, dây phối vàng hồng. | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Komodo Dragon Zimbe Monster (SRPF34) | 4R36 | Phối màu như rồng Komodo, mặt số đen, bezel, vỏ và dây đeo phối vàng | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Yellow Monster 4th Gen (SRPF35) | 4R36 | Mặt số vàng, bezel đen, dây đeo màu rêu | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Real Thai Monster (SRPG55) | 4R36 | Nổi bật với mặt số chuyển màu sống động như màu xanh đại dương rạng đông | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster STO Antarctica (SBDY105) | 4R36 | Mặt số họa tiết chải xước và dấu chân quái vật màu xanh dương, vành bezel màu bạc truyền thống | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Black Series (SRPH13) | 4R36 | Toàn bộ một màu đen, kim phút nổi bật với màu cam độc đáo | Đường kính 42mm.Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền Giới hạn 7000 |
Monster King Mongkut (KMITL) | 4R36 | Mặt số màu đỏ cam rực rỡ, vành bezel đen – cam đặc biệt | Đường kính 42mm.Thép không gỉ và tinh thể kính Hardlex độc quyền Giới hạn 1000 |
Monster STO Antarctica 2022 (SBDY115) | 4R36 | Mặt số chải xước màu xanh lục và họa tiết cá heo bơi, vành bezel bạc truyền thống | Đường kính 42mm.Thép không gỉ và tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Tin tức liên quan về bộ sưu tập đồng hồ nổi tiếng khác
- Đồng hồ Seiko Samurai là gì, review chi tiết & 5 mẫu nổi bật
- Giải mã 4 đặc trưng làm nên sức hút của Seiko Marinemaster 300
- Seiko Turtle (Rùa) – đồng hồ lặn có thú vui thị giác từ vỏ
- Review Seiko SBP143 Prospex Diver và trải nghiệm trên tay
- Cập nhật mẫu mới nhất BST Prospex: Seiko Prospex Speedtimer
Mua G Shock vừa rẻ đẹp, chống nước tốt, nhẹ. Đáng thử nha
Chào anh,
Cám ơn anh đã phản hồi tốt về sản phẩm ạ ^^
Mong anh sẽ luôn tin tưởng và ủng hộ Hải Triều trong thời gian tới ạ
Chúc anh buổi sáng vui vẻ!
-hp-