Giải nghĩa tần số dao động là gì, có ý nghĩa gì đối với đồng hồ?

Ý nghĩa tần số dao động trên đồng hồ

Tần số dao động trên đồng hồ là một thông số kỹ thuật quan trọng được nhiều tín đồ sành sỏi quan tâm khi lựa chọn phụ kiện xem giờ. Vậy tần số dao động là gì, có tầm ảnh hưởng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết.

MỤC LỤC

› Giải thích ý nghĩa của tần số dao động trên đồng hồ

1. Tần số dao động là gì?

2. Ý nghĩa của các ký hiệu Hz, a/h, alt/h, vph, bph

› Tần số dao động có ý nghĩa gì đối với đồng hồ

› Các mức tần số dao động trên đồng hồ phổ biến nhất hiện nay

Giải thích ý nghĩa của tần số dao động trên đồng hồ

Các nhà sản xuất phụ kiện xem giờ luôn tìm cách tối ưu hóa tần số dao động nhằm gia tăng độ chính xác và tuổi thọ của bộ máy. Cùng tìm hiểu về thông số đặc biệt này ngay sau đây.

1. Tần số dao động là gì?

Tần số dao động trên đồng hồ là số dao động mà bộ phận bánh lắc của máy cơ hoặc tinh thể thạch anh của máy quartz thực hiện trong một thời gian nhất định, thông thường là 1 giờ hoặc 1 giây.

Một dao động được tính khi:

  • Đối với máy cơ: Bộ phận bánh lắc từ điểm xuất phát đi theo chiều kim đồng hồ rồi quay ngược chiều kim trở lại điểm ban đầu.
  • Đối với máy quartz: Tinh thể thạch anh rung lên dưới tác động của điện trường phát ra từ pin.
Bộ phận bánh lắc trên bộ máy cơ

2. Ý nghĩa của các ký hiệu Hz, a/h, alt/h, vph, bph

Những ký hiệu trên đây đều là đơn vị đo tần số dao động trên đồng hồ, cụ thể:

  • Hz: Viết tắt của Hertz, là số chu kỳ dao động mỗi giây (1 chu kỳ gồm 2 dao động).
  • vph: Viết tắt của vibrations per hour, là số dao động mỗi giờ.
  • bph: Viết tắt của beats per hour, là số nhịp mỗi giờ, tương đương số dao động.
  • a/h và alt/h: Viết tắt của Alternance per hour hoặc Alterations per hour, là số luân phiên mỗi giờ, tương đương số dao động.

Tóm lại:

vph = bph = A/h = alt/h = Số dao động trong 1 giờ.

1 Hz = 7.200 vph = 7.200 bph = 7.200 A/h = 7.200 alt/h (1 Hz tương đương bộ máy thực hiện 1 chu kỳ = 2 dao động trong 1 giây, nghĩa là 7.200 dao động trong 1 giờ).

Cách chuyển đổi từ Hz sang vph, bph, a/h, alt/h (Cách tính số dao động mỗi giờ):

Số chu kỳ mỗi giây (Hz) x 2 (dao động) x 60 (giây) x 60 (phút)

Ví dụ: Tần số dao động trên đồng hồ là 3 Hz.

Số dao động mỗi giờ = 3 x 2 x 60 x 60 = 21.600 vph.

Bộ chuyển động cơ của Tissot có tần số 21.600 vph

Bộ chuyển động của dòng Tissot 1853 Powermatic 80 có tần số 21.600 vph

Tần số dao động có ý nghĩa gì đối với đồng hồ

Tần số dao động có mối tương quan đặc biệt với cỗ máy thời gian, ảnh hưởng đến độ chính xác, sự chuyển động của bộ kim, thời gian trữ cót và cả độ bền của bộ máy.

Tần số càng cao thì phụ kiện hoạt động càng chính xác, kim chuyển động mượt mang lại tính thẩm mỹ cao. Việc gia tăng tần số khiến linh kiện ma sát liên tục, tiêu tốn nhiều năng lượng, làm giảm thời gian trữ cót và tuổi thọ của cỗ máy.

Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng đối với đồng hồ cơ. Những phiên bản máy cơ xa xỉ được tinh chỉnh cực kỳ phức tạp nên tần số dao động cao hay thấp đều không làm ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác.

Nhiều nhà sản xuất ứng dụng các chất liệu công nghệ cao để gia tăng tần số của máy mà vẫn đảm bảo độ bền. Điển hình là vật liệu Silicon có khả năng chống mài mòn, kháng từ được sử dụng chế tạo linh kiện bộ máy, cho phép tăng tần số dao động lên 10, 15 hay đến 40 Hz (gấp 10 lần thông thường).

Phiên bản Frederique Constant có tần số lên đến 40Hz

Phiên bản Frederique Constant có tần số đến 40Hz

Các mức tần số dao động trên đồng hồ phổ biến nhất hiện nay

Hầu hết đồng hồ quartz chỉ dao động dưới một tần số là 32.768 Hz. Đây là mức lý tưởng nhất để cỗ máy vận hành chính xác, sai số chỉ khoảng +-15s đến +-30s/tháng. Thông số kỹ thuật này của máy quartz thường không quá quan trọng với người mua.

Tần số dao động của máy cơ được quan tâm nhiều hơn, có nhiều mức độ ảnh hưởng đến sai số của máy, cụ thể:

  • 18.000 vph (2,5 Hz): Từ -30 đến +60 giây/ngày.
  • 21.600 vph (3 Hz): Từ -20 đến +40 giây/ngày.
  • 25.200 vph (3,5 Hz): Từ -15 đến +30 giây/ngày.
  • 28.800 vph (4 Hz): Từ -15 đến +20 giây/ngày.
  • 36.000 vph (5 Hz): Từ -10 đến +15 giây/ngày.

Trong đó, dòng đồng hồ Nhật Bản như Seiko, Orient,… thường sử dụng mức tần số 21.600 vph, trong khi phần lớn thương hiệu Thụy Sỹ như Tissot, Doxa, Longines, Rado,… lựa chọn thông số 28.800 vph.

Bài viết trên đây đã cung cấp những thông tin chuyên sâu về định nghĩa tần số dao động là gì, có tác động thế nào đến sự vận hành của phụ kiện xem giờ. Người đọc có thể xem thêm nhiều ấn phẩm hữu ích về cỗ máy thời gian tại chuyên mục Các thuật ngữ trên đồng hồ.

Tin tức liên quan về Thuật ngữ bộ máy:

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

Chưa có thảo luận nào.

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *