Seiko Monster chiều lòng người hâm mộ đến mức ra mắt 4 thế hệ lần lượt, mang lại sự thành công vang dội cho các phiên bản Seiko Diver. Cùng tìm hiểu chi tiết 4 thế hệ và lý do em ấy được mệnh danh là “Quái vật của biển cả”.
Giới thiệu chung về Seiko Monster – Tại sao lại được gọi là “quái vật”
Thực tế Seiko không hề đặt tên cho những chiếc đồng hồ này là Monster, họ lúc đó hoàn toàn không biết rằng người hâm mộ đã đặt ra biệt danh này.
Seiko Monster là một trong những dòng Seiko Diver nổi tiếng của Seiko vì chất lượng và giá cả hợp lý. So với các dòng đồng hồ khác, Seiko Monster có lịch sử khá ngắn. Ra mắt năm 2000 với tên gọi SKX779 (mặt số màu đen), SKX781 (mặt số màu cam).
Trước đó, SKX Series đã được đón nhận đông đảo trong cộng đồng với SKX007 như tôi đã từng chia sẻ trước đó.
Theo Ando – nhà thiết kế chiếc Seiko Monster đầu tiên chia sẻ rằng họ đã nỗ lực tái thiết lại hiệu biết về đồng hồ lặn. Với mục tiêu không phải là tạo ra sự khác thường ngay từ đầu mà là tạo ra chiếc đồng hồ cho thợ lặn dễ sử dụng, và điều tất yếu là thiết kế phải táo bạo.
Thế hệ đầu tiên truyền thống hơn nhưng qua đến thứ 2, thiết kế thực sự “hung hãn”. Cái tên này được cho là liên quan đến mặt số đồng hồ, nhũng chiếc “răng sắc nhọn” và vành răng cưa táo bạo.
Động lực cho thiết kế “quái vật” này chỉ đơn giản là tính hữu dụng:
- Vành bezel xoay có rãnh sâu thợ lặn dễ xoay hơn
- Các kim và vạch chỉ giờ lớn, thậm chí che mất một số vạch chia phút/giây tăng khả năng dễ đọc.
Các thế hệ của đồng hồ Seiko Monster và sự khác biệt
Bạn đã sẵn sàng khám phá 4 thế hệ của Seiko Monster cùng với Hải Triều chưa? Dưới đây là những đặc điểm đáng chú ý.
1. Năm 2000 – Seiko Monster gen 1
Còn sử dụng bộ chuyển động 7S26
Thế hệ Seiko Monster gen 1 sở hữu bộ máy cơ tự động (automatic) 7S26 với 21 chân kính, tần số 21.600 vph, mức dự trữ năng lượng 42 giờ và khả năng chống sốc cao. Tuy nhiên không có chức năng lên dây cót bằng tay. 2 phiên bản SKX007, SKX009 nổi tiếng cũng sử dụng bộ máy này. 7S26 đã sử dụng phổ biến từ những năm 90, động cơ mạnh mẽ nhưng giá cả phải chăng.
Phiên bản Seiko Monster gen 1 ra mắt đã đặt tiêu chuẩn cho nhiều mẫu đồng hồ hiện nay với những đặc điểm: vỏ dày, dạ quang sáng rực rỡ, vành thép răng cưa.
Cùng điểm qua 14 mẫu Seiko Monster gen 1 dưới đây:
4 phiên bản JDM
Sử dụng bộ máy 7S26, có núm vặn vặn chặt và kính tinh thể Hardlex.
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | JMD |
Classic Black Monster (SKX779) | 7S26 | Mặt số đen, vành bezel bạc truyền thống | Thép không gỉ , tinh thể Hardlex, cứng và chống xước tốt | Nhật Bản |
Classic Orange Monster (SKX781) | 7S26 | Mặt số cam, vành bezel màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể Hardlex | Nhật Bản |
Black Monster (SKXA43) | 7S26 | Mặt số đen, vành bezel bạc truyền thống | Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể Hardlex | Bắc Mỹ |
Orange Monster (SKXA45 – SKXA37) | 7S26 | Mặt số cam, vành bezel màu bạc | Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể Hardlex | Bắc Mỹ |

Hình ảnh chiếc Seiko Monster Gen 1 Classic Orange Monster (SKX781) đã được đổi thành dây da độc đáo
5 phiên bản đặc biệt
Với nhiều màu sắc sặc sỡ, sản xuất với số lượng có hạn. Chúng dành riêng cho thị trường Châu Á, đặc biệt là Thái Lan. Sử dụng bộ máy 7S36, bổ sung thêm 2 chân kính còn lại đều giống 7S26. Trên thị trường, chúng đã trở thành mẫu mã được săn lùng và đem đấu giá (thậm chí cao gấp 10 lần giá bán lẻ). Một số sự khác biệt cụ thể như bảng sau:
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | Số lượng |
Yellow Monster (SKZ203) | 7S36 | Mặt số vàng, vành bezel đen | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 300 chiếc |
Blue Monster (SKZ213) | 7S36 | Mặt số xanh, vành bezel kết hợp xanh – đỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1800 chiếc |
Red Monster (SKZ243) | 7S36 | Mặt số đỏ, vành bezel đỏ – đen | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1313 chiếc |
Green Monster (SKZ277) | 7S36 | Mặt số xanh lá, vành bezel đen toàn bộ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1881 chiếc |
Snow Monster (SKZ331) | 7S36 | Mặt số trắng – xanh, vành bezel xanh đồng màu | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 2555 chiếc |
5 phiên bản Night Monster
Ra mắt năm 2007, xem là một phần của Seiko Monster Gen 1, có vỏ và dây đeo màu đen như màn đêm huyền bí.
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Orange Night Monster (SZEN001) | 7S26 | Mặt số màu cam nổi bật trên nền vỏ đồng hồ màu đen | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền không thua kém sapphire |
Black Night Monster (SZEN002) | 7S26 | Mặt số đen hòa cùng màu vỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
White Night Monter (SZEN006) | 7S26 | Mặt số trắng nổi bật | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Purple Night Monster (SZEN007) | 7S26 | Mặt số màu tím đặc biệt | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Red Night Monster SZEN009 | 7S26 | Mặt số màu đỏ trầm độc đáo | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |

5 phiên bản Night Monster ra mắt thu hút giới mộ điệu toàn thế giới
2. Năm 2012 – Seiko Monster gen 2
Núm điều chỉnh có gờ hiện đại
Thế hệ thứ 2 thay thế năm 2012. Nhiều người gọi thế hệ này là quái vật thực sự vì mặt số của nó. Đồng hồ Seiko Monster gen 2 là thế hệ duy nhất có vạch chỉ giờ giống như những chiếc răng nhọn của cá mập. Hơn nữa, núm vặn thiết kế răng cưa hiện đại hơn thay vì răng cưa như truyền thống.
Thế hệ này còn nâng cấp lên bộ máy 4R36, có 24 chân kính, tần số 21.600 vph, dự trữ năng lượng 40 giờ. Trang bị chức năng hacking stop và lên dây cót bằng tay.

Chiếc Orange Monster 2nd Gen (SPR309) nổi bật với mặt số màu cam rực rỡ, kết hợp hoàn hảo với những vạch số hình “răng cá mập” sắc nét
7 phiên bản tiêu chuẩn
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Black Monster 2nd Gen (SPR307) | 4R36 | Mặt số màu đen, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền không thua kém sapphire |
Orange Monster 2nd Gen (SPR309) | 4R36 | Mặt số màu cam, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Halloween (SPR311) | 4R36 | Mặt số chuyển sắc màu cam đen dần về phía viền. Vành bezel cam – vỏ và dây đen. | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Dracula (SPR313) | 4R36 | Mặt số màu đen, có viền màu đỏ xung quanh vạch số | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Orange/ Black Monster 2nd Gen 9 (SPR315) | 4R36 | Mặt số kết hợp cam – đen | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Sea Monster (SRP581) | 4R36 | Phối hợp độc đáo giữa màu xanh dương – trắng, đen, kim phút xanh nổi bật | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black long Monster (SPR583) | 4R36 | Kim, vạch số và núm vặn mạ vàng sang trọng, độc đáo | Dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
6 phiên bản giới hạn
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu | Số lượng |
Zamba Monster (SPR319) | 4R36 | Vạch số nhiều màu, vành bezel đen – đỏ | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire chống xước cực tốt. | 2112 chiếc |
Power Blue Monster (SPR455) 2013 | 4R36 | Mặt số, dây đeo và vành bezel xanh dương | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1000 chiếc |
Moon Monster (SKZ243) | 4R36 | Mặt số và vành bezel có màu vàng hiệu ứng chuyển sắc | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1313 chiếc |
Sun Monster (SKZ277) | 4R36 | Mặt số và bezel màu đỏ, có hình mặt lửa trên mặt số | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 500 chiếc |
Power Blue Monster (SPR461) | 4R36 | Mặt số đen – xanh, vành bezel xanh đồng màu | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 2555 chiếc |
Royal Blue Monster (SPR657) | 4R36 | Mặt số xanh, vành bezel trắng | Thép không gỉ, tinh thể kính sapphire | 1750 chiếc |
3. Năm 2014 – Seiko Monster gen 3
Sử dụng bộ máy 6R15 cao cấp hơn
Xuất hiện vào năm 2014, được đánh giá có một số mặt số đẹp nhất trong dòng Monster. Nâng cấp bộ máy Caliber 6R15 có 23 chân kính, dự trữ năng lượng tới 50 giờ. Vẫn giữ nguyên chức năng hacking stop và lên cót bằng tay.
Chỉ còn lịch ngày, thêm kính Cyclops, logo Prospex
Phiên bản Seiko Monster gen 3 đã bỏ bớt cửa sổ lịch thứ, thêm thấu kính Cyclops cho cửa sổ ngày, giúp việc xem giờ dễ dàng hơn. Đặc biệt, trên mặt số đã xuất hiện logo “X” Prospex.

Jade Monster sở hữu mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh ngọc lấp lánh, tựa như ánh sáng lung linh phản chiếu trên mặt nước, vừa cuốn hút vừa bí ẩn
7 phiên bản của dòng gen 3 như sau
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Orange Monster 3rd Gen (SBDC023) | 6R15 | Mặt số màu đen, vỏ và dây đeo màu bạc | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black Monster 3rd Gen (SBDC025) | 6R15 | Mặt số màu đen | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Blue Coral Monster (SBDC067) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh dương tuyệt đẹp | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Ice Monster (SBDC073) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Textured màu xanh nhạt đặc biệt | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Orange Sunburst Monster (SBDC075) | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu cam nổi bật. | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Blue Monster 3rd Gen (SZSC003) | 6R15 | Mặt số màu xanh trầm | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Jade Monster | 6R15 | Mặt số hiệu ứng Sunburst màu xanh ngọc thu hút | Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
4. Năm 2019 – Seiko Monster gen 4 – Phiên bản toàn cầu
Tại seikodesign đã có một cuộc phỏng vấn với 2 nhà thiết kế tạo ra các mẫu Monster này là:
- Hitoshi ANDO: gia nhập Seiko vào 1992 chuyên thiết kế đồng hồ cho thị trường Nhật Bản và quốc tế. Ông cũng chịu trách nhiệm giám sát các thiết bị và sản phẩm khác trong lĩnh vực liên quan. Hiện nay ông đang là Giám đốc phát triển thiết kế.
- Gaku KOMATSU bắt đầu gia nhập Seiko vào 2016. Ông tham gia vào nhiều thiết kế của Seiko và chủ yếu phụ trách Prospex.
Cả 2 đã chia sẻ những thông tin thú vị khi cho ra đời thế hệ thứ 4 này. Họ đã tạo ra chiếc đồng hồ có chức năng tốt và đẹp tinh vi hơn bằng cách cắt giảm một số yếu tố. Nhấn mạnh tính cách của đồng hồ bằng cách làm nổi bật một số thiết kế đặc trưng của chúng. Cảm giác “thô kệch” vẫn được giữ nguyên và thay đổi là làm cho nó trông hiện đại hơn.
Vậy cụ thể trong thiết kế đã có thay đổi gì?
- Đầu tiên các rãnh 2 bên nông hơn để tạo ra vẻ ngoài hiện đại hơn. Kết quả nhận được là bạn sẽ thấy chúng trông giống một chiếc răng nanh quái dị.
- Các chữ số trên bezel lớn hơn một chút nếu bạn nhìn kỹ. Chúng cân bằng giữa sự sắc nét và tròn trịa, vẫn là đáp ứng sự hiện đại hơn. Điều này là dễ hiểu vì ở bản đầu tiên, công nghệ thời đó chưa cho phép có thể khắc số sâu hơn và đây là thay đổi tất yếu.
Ở bộ máy, vẫn là 4R36 thống trị
Mới nhất Seiko cho ra đời dòng gen 4 năm 2019 với sự tinh chỉnh thiết kế làm chúng gọn gàng và tinh tế hơn. Phù hợp hơn với xu hướng hiện đại. Tuy nhiên, bên trong trái tim chúng quay trở lại với bộ máy cơ 4R36 cùng với thế hệ gen 2.
Điểm danh 12 phiên bản của Seiko Monster gen 4
Tên | Bộ máy | Thiết kế | Chất liệu |
Blue Monster 4th Gen (SBDY033) | 4R36 | Mặt số xanh, vành bezel đen | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Black Monster 4th Gen (SBDY035) | 4R36 | Cả mặt số và vành bezel màu đen | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Save The Ocean (SBDY045) | 4R36 | Mặt số xanh có cách điệu hoa văn và vành bezel đen. | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster PADI (SBDY057) | 4R36 | Mặt số đen, vành bezel xanh đại dương – đỏ | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Tubbataha Reef Monster (SRPF33) | 4R36 | Phối nhiều màu như rạn san hô, mặt vàng – cam, bezel xanh, dây phối vàng hồng. | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Komodo Dragon Zimbe Monster (SRPF34) | 4R36 | Phối màu như rồng Komodo, mặt số đen, bezel, vỏ và dây đeo phối vàng | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Yellow Monster 4th Gen (SRPF35) | 4R36 | Mặt số vàng, bezel đen, dây đeo màu rêu | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Real Thai Monster (SRPG55) | 4R36 | Nổi bật với mặt số chuyển màu sống động như màu xanh đại dương rạng đông | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster STO Antarctica (SBDY105) | 4R36 | Mặt số họa tiết chải xước và dấu chân quái vật màu xanh dương, vành bezel màu bạc truyền thống | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, tinh thể kính Hardlex độc quyền |
Monster Black Series (SRPH13) | 4R36 | Toàn bộ một màu đen, kim phút nổi bật với màu cam độc đáo | Đường kính 42mm. Thép không gỉ, dây silicon, tinh thể kính Hardlex độc quyền Giới hạn 7000 chiếc |
Monster King Mongkut (KMITL) | 4R36 | Mặt số màu đỏ cam rực rỡ, vành bezel đen – cam đặc biệt | Đường kính 42mm. Thép không gỉ và tinh thể kính Hardlex độc quyền Giới hạn 1000 chiếc |
Monster STO Antarctica 2022 (SBDY115) | 4R36 | Mặt số chải xước màu xanh lục và họa tiết cá heo bơi, vành bezel bạc truyền thống | Đường kính 42mm. Thép không gỉ và tinh thể kính Hardlex độc quyền |
5 đặc điểm nhận diện đồng hồ Seiko Monster
Qua 4 thế hệ hẳn bạn đã có một cái nhìn tổng quan về sức hút của những mẫu đồng hồ lặn Seiko Monster đúng không? Và sau đây là 5 đặc điểm tại sao chúng được đặt tên như vậy.
1. Vạch chỉ giờ hình răng cá mập, “quái vật” kích thước lớn
Đầu tiên, yếu tố làm nên “tinh thần quái vật” của Seiko Monster chính là vạch chỉ giờ lớn hình tam giác, ngay lập tức liên tưởng đến hàm răng cá mập đang há to. Chúng chiếm hết phần lớn mặt số, phối hợp cùng bộ kim chỉ giờ đồng màu có phủ dạ quang LumiBrite độc quyền. Giúp chúng luôn phát sáng, nổi bật. Ngay vị trí 3 giờ thay thế bằng ô chỉ lịch thứ – ngày song song.

Khi nhìn vào Seiko Monster gen 2 có thể liên tưởng ngay đến cá mập đang há to miệng, mặt số đen sâu thẳm như đại dương bao la, bí ẩn
Bên cạnh đó, Seiko Monster sở hữu kích thước “quái vật”. Đường kính thật của chúng chỉ 42,4mm – 43mm, độ dày 13,4mm nhưng được phóng đại về mặt thị giác nhờ hiệu ứng che phủ đặc biệt của vành bezel cùng các đường nét cứng cáp của vỏ.
Khi ra mắt, chúng gây ra nhiều sự tranh luận trong giới mộ điệu vì vẻ ngoài to “hung hãn” này. Ở các phiên bản sau, Seiko đã cải tiến mỏng, tinh tế hơn. Vẫn là chiếc đồng hồ lặn lớn nhưng không thô ráp như phiên bản ban đầu.
2. Đồng hồ lặn Diver’s 200M đạt tiêu chuẩn ISO 6425
Khả năng chống nước của Seiko Monster đạt tiêu chuẩn ISO 6425, đồng hồ lặn Diver’s 200M có nghĩa là đồng hồ có thể chịu được độ sâu tối thiểu 200m dưới nước, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về khả năng chống ăn mòn, chống va đập, và hiển thị rõ ràng trong điều kiện ánh sáng yếu.
Các dòng đồng hồ lặn Seiko khác như Seiko Marinemaster, Seiko Samurai…cũng đạt tiêu chuẩn này.
3. Bezel đơn hướng với 120 lần nhấp
Bezel của Seiko Monster là loại xoay một chiều và ngược chiều kim đồng hồ đảm bảo an toàn cho thợ lặn. Có tới 120 lần nhấp, hơn hẳn 60 lần nhấp ở đồng hồ thông thường. Chia nhỏ thời gian giúp mang lại cảm giác xoay chắc tay, căn chỉnh thời gian chính xác hơn khi lặn.
Ngoài ra, thiết kế vành bezel che phủ là đặc điểm nổi bật của đồng hồ Seiko Monster. Thiết kế này đã xuất hiện trên Seiko Tuna trong quá khứ. Ở Seiko Monster, thay vì vành bezel nằm trên đỉnh vỏ, nó lại nằm bên trong, sẽ bảo vệ tốt hơn cho vành bezel.
Nhìn theo chiều ngang, vành bezel dốc nhẹ vào mặt đồng hồ, giúp chúng mỏng hơn đáng kể so với chiếc đồng hồ lặn truyền thống. Ngoài ra, thiết kế hình sóng lượn giúp người dùng dễ dàng chỉnh giờ ngay khi đang ở dưới nước. Viền răng cưa bên ngoài lớn và thưa cũng là điều đặc biệt của Seiko Monster.
Bên trên chia vạch to, rõ ràng. Một số mẫu có phối màu đa dạng như đỏ, vàng, xanh dương… tạo nên sự nổi bật, thu hút ánh nhìn.

Vành bezel lọt thỏm vào trong lớp vỏ, răng cưa lớn dễ cầm nắm
4. Kính Hardlex được giữ kín bằng một miếng đệm
Seiko Monster trang bị kính Hardlex (kính thủy tinh Borosilicate đặc biệt của Seiko), có khả năng chống trầy xước và chịu lực tốt hơn kính khoáng thông thường nhưng vẫn giữ được sự nhẹ nhàng và độ trong suốt, là lựa chọn lý tưởng cho đồng hồ lặn.
Điểm nổi bật là lớp kính này được giữ kín bằng một miếng đệm bên dưới, giúp chống nước tốt hơn, đảm bảo áp lực nước không ảnh hưởng đến bộ máy bên trong. Thiết kế đệm còn tăng cường khả năng chống bụi và chống sốc, giúp Seiko Monster trở thành một chiếc đồng hồ đáng tin cậy, bền bỉ khi sử dụng.
5. Dây đeo dáng chữ C
Dây đeo của Seiko Monster làm từ thép không gỉ cao cấp, chống ăn mòn và chống xước rất tốt. Các mắt xích dây dáng chữ C đặc trưng, cong, ôm sát vỏ, giúp đồng hồ ôm trọn cổ tay, tạo cảm giác chắc chắn, thoải mái khi đeo. Thiết kế khoá gập mạnh mẽ, bên trên có logo Seiko, còn tích hợp thêm núm điều chỉnh, dễ dàng thay đổi sao cho vừa vặn cổ tay nhất.
Ngoài ra, còn có phiên bản dây đeo cao su nhẹ, linh hoạt hơn, mang lại cảm giác thoải mái khi lặn biển hay trong các hoạt động thường ngày.

Vẻ đẹp cực kỳ mạnh mẽ, toát lên phong cách cá nhân của chủ sở hữu
Câu hỏi thường gặp về Seiko Monster
Mặc dù nhận được nhiều ý kiến trái chiều về thiết kế của các em này nhưng tín đồ yêu thích lại cực kỳ tò mò về chúng. Dưới đây là những giải đáp quan trọng giúp bạn dễ dàng nhận diện hơn.
1. Giá đồng hồ Seiko Monster chính hãng và các phiên bản Seiko lặn giá bao nhiêu?
Bạn có thể dễ mua đồng hồ lặn Monster với giá hơn $500 tương đương hơn 12.5 triệu đồng.
Các phiên bản Seiko lặn bán tại Hải Triều hiện đang có giá từ 16 đến 21 triệu đồng.
2. Seiko Monster có thể sử dụng cho bơi lặn hay không? Khả năng chống nước của Seiko Monster như thế nào?
Tất nhiên là có. Bất kỳ chiếc Seiko Monster hay biến thể nào của nó đều hoạt động tốt trong hồ bơi. Trừ việc bạn đã modding chúng thì hãy đảm bảo chúng được lắp đúng cách.
Như đã đề cập, chiếc đồng hồ này có khả năng chống nước đến 20ATM và đạt tiêu chuẩn đồng hồ lặn. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng chúng ở mức áp suất nước tương đương 200m.
3. Các biến thể của Monster là gì? Chúng khác biệt gì với Seiko Monster?
Trong suốt nhiều năm, Seiko cho ra đời rất nhiều dòng sản phẩm có đặc điểm tương đồng nhưng không được coi là Monster. Như:
Các biến thể | Bộ máy sử dụng | Các thông số bộ máy | Mã sản phẩm |
Land Monster | 7S35 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 41 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 23 chân kính – Không lên cót tay và dừng kim giây | SNM035 (Black Land Monster), SNM037 (Orange Land Monster) và SNM039 (Prince Monster) |
Frankenmonsters của Seiko 5 | 7S36 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 41 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 23 chân kính – Không lên cót tay và dừng kim giây | SKZ245, SKZ247, SKZ249, SKZ251, SKZ253, SKZ255 |
Trek Monster | 6R15 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 50 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 23 chân kính – Có thể lên cót tay và dừng kim giây | SARB047, SARB048, SARB049, SARB053, SARB055, SARB057, SARB075, SARB077, SARB078 |
Mini Trek Monster của Seiko 5 | 4R36 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 40 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 24 chân kính – Không lên cót tay và dừng kim giây | SRPB75 |
Baby Monster của Seiko 5 | 7S36 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 41 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 23 chân kính – Không lên cót tay và dừng kim giây | SNZF45, SNZF47, SNZF49, SNZF51, SNZF53, SNZH47, SNZH49 |
Mini Monster của Seiko 5 | 4R36 | – Automactic (Tự động) – Dự trữ năng lượng 40 giờ, – Tần số dao động 21.600vph – 24 chân kính – Không lên cót tay và dừng kim giây | SRP379, SRP481, SRP483, SRP485, SRP487, SRP488, SRP489, SRP490, SRP717 |
New Monster của Seiko 5 | 4R36 | Như trên | SRP599, SRP601, SRP603, SRP605, SRP607, SRP608 |
Monster Tuna/Baby Tuna | 4R36 | Như trên | SRP227, SRP229, SRP231, SRP233, SRP234, SRP236, SRP251, SRP453, SRP637, SRP639, SRP641, SRP653, SRP655, SRP727, SRPC96, SRPD14, SRPD15, SRPE14, SBDY053, SBDY055 |
Về cơ bản, tôi nghĩ rằng kích thước của các em này đều nhỏ hơn kích thước của Monster. Đặc biệt là phần răng cá mập ở vị trí 12 giờ khác biệt hoàn toàn. Ở các phiên bản biến thể sử dụng hình thang lớn, trong khi các mẫu Monster chính thống sẽ nhỏ hơn (với góc chéo vát mạnh) hoặc hình tam giác dễ dàng hình dung ra hình ảnh cá mập.
4. Seiko Monster có bộ máy thạch anh hay không?
Cũng có thể xem xét 2 phiên bản SLR001 và SLR003 có thiết kế khá tương đồng với tiêu chuẩn Monster. Chúng trang bị bộ máy Quartz 8F35 có lịch vạn niên.

Ảnh từ theseikoguy
Seiko Monster & Prospex – Mối liên hệ và định hướng tương lai BST lặn của Seiko
Sự phấn khích được khuếch đại khi Seiko cho ra mắt chiếc Save the Ocean SRPH75K dưới bộ sưu tập Seiko Prospex Sea. Điều này có thể khiến người dùng tin rằng mối liên hệ này dự đoán sẽ còn tiếp nối trong tương lai.

Chiếc Monster STO Antarctica 2022 nổi bật với mặt số chải xước màu xanh lục, hòa quyện cùng họa tiết cá heo bơi lội, mang đến cảm giác sống động như đại dương bao la – Ảnh: Seiko Prospex Sea “Save The Ocean Antarctica” SRPH75K
Ở Prospex Sea, tôi nhận thấy bóng dáng của Tuna, Turtle, Samurai…và thiết nghĩ, đây là bộ sưu tập mà Seiko đang định hình cho những cái tên được đặt bởi tín đồ trong quá trình phân nhóm sản phẩm của mình.
Seiko Monster và Seiko Prospex có những sự khác biệt rõ rệt, nhưng chúng đều thuộc cùng một gia đình đồng hồ lặn chất lượng cao của Seiko.
Cập nhật các đánh giá khác tại: BST đồng hồ
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hé lộ cơ chế đằng sau đòn bẩy ma thuật Magic Lever của Seiko
Diashock là gì? Ai phát minh? Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Seiko Astron – Thành tựu thạch anh và tiền đề GPS Solar
Lịch sử đồng hồ Seiko Nhật Bản từ khiêm tốn đến vươn tầm thế giới
Kintaro Hattori – Cha đẻ Seiko & 5 bí mật thành công
Đồng hồ Seiko của nước nào sản xuất? Các phát minh vĩ đại
Review Seiko Prospex 62MAS – Biểu tượng trong chế tác đồng hồ lặn
Review Seiko Tuna: Chống nước ấn tượng nhờ cấu trúc vỏ 2 lớp
THẢO LUẬN