Nguồn gốc, Ý nghĩa của thứ trong tuần và lịch thứ trên đồng hồ

nguon goc, y nghia cua thu trong tuan va lich thu tren dong ho

Hầu hết đồng hồ đeo tay đều sử dụng lịch thứ tiếng Anh. Vậy bạn có biết nguồn gốc và ý nghĩa các thứ trong tuần tiếng Anh là gì, lịch thứ ngày tháng? Hãy cùng Hải Triều tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

MỤC LỤC

› Nguồn gốc và ý nghĩa của những thứ trong tuần bằng tiếng Anh

1. Nguồn gốc và ý nghĩa của Sunday – Chủ nhật – Mặt trời

2. Nguồn gốc và ý nghĩa của Monday – Thứ hai – Mặt trăng

3. Nguồn gốc và ý nghĩa của Tuesday – Thứ ba – Sao Hỏa

4. Nguồn gốc và ý nghĩa của Wednesday – Thứ tư – Sao Thủy

5. Nguồn gốc và ý nghĩa của Thursday – Thứ năm – Sao Mộc

6. Nguồn gốc và ý nghĩa của Friday – Thứ sáu – Sao Kim

7. Nguồn gốc và ý nghĩa của Saturday – Thứ bảy – Sao Thổ

› Nguồn gốc và ý nghĩa của lịch thứ trên đồng hồ

1. Nguồn gốc của lịch thứ trên đồng hồ

2. Ý nghĩa của lịch thứ trên đồng hồ

3. Cách viết lịch thứ tiếng Anh trên đồng hồ

› Lời kết

Nguồn gốc và ý nghĩa của những thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của hầu hết đồng hồ đeo tay có Lịch Thứ, vậy vì sao trong tiếng Anh thì Sunday là Chủ Nhật, Monday là Thứ Hai, Tuesday là Thứ Ba, Wednesday là Thứ Tư, Thursday là Thứ Năm, Friday là Thứ Sáu, Saturday là Thứ Bảy?

Sở dĩ các Thứ trong Tuần được gọi như vậy do tiếng Anh được tạo thành một phần dựa trên tiếng Hy Lạp cổ, Latin và German. Ảnh hưởng của những ngôn ngữ này cũng được nhìn thấy trong tên các ngày trong tuần của tiếng Anh ngày nay.

Và những ngôn ngữ của các quốc gia này đã sử dụng tên gọi của các vị thần trong thần thoại của họ thời xưa. Vì thế trên cùng một Thứ trong Tuần sẽ có nhiều cách giải thích về nguồn gốc và ý nghĩa, có tương đồng và cũng có khác biệt.

Thứ trong tuần theo tiếng Anh - ảnh 1

7 thứ trong tuần bằng tiếng Anh là: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday. Viết tắt của các thứ trong tuần bằng tiếng Anh là: Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat và Sun.

Theo người châu Âu cổ, một tuần chia ra làm 7 ngày vì họ cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, có 7 hành tinh quay xung quanh là Mặt Trời, Mặt Trăng và 5 ngôi sao Kim (Venus), Mộc (Jupiter), Thủy (Mercury), Hỏa (Mars), Thổ (Saturn) tương ứng với tên của các vị thần La Mã.

Người La Mã đặt tên các thứ trong tuần theo tên các vị thần mà họ đặt tên cho các hành tinh. Đó là vì họ nhìn thấy sự liên hệ giữa các vị thần với sự thay đổi của bầu trời đêm và đã dùng tên các vị thần để đặt cho những ngôi sao được nhìn thấy mỗi đêm cho tên 7 ngày trong tuần.

Thứ Năm hiển thị trên đồng hồ là THU hoặc Thursday - ảnh 2

Tiếng Anh các thứ trong tuần là gì? Lịch thứ trên đồng hồ Casio

Còn trong tiếng Latin, các Thứ Trong Tuần được đặt hẳn tên theo các vị thần La Mã chứ không dùng các hành tinh tương ứng. Song song đó, Văn hóa German, Bắc Âu cũng có những vị thần của riêng mình. Cũng trong thời cổ, (không tính đến hợp kim) loài người cũng chỉ mới biết đến 7 kim loại vàng, bạc, đồng, sắt, chì, kẽm và thủy ngân. Vì thế, tên và ý nghĩa của các Thứ trong Tuần cũng bắt nguồn từ những kim loại này.

Tất cả những điều này đã hòa hợp để tạo ra tên gọi các thứ trong tuần hiện nay, cụ thể hơn, hãy xem phần bên dưới để biết Thứ nào xuất xứ từ La Mã, German, Bắc Âu hay các kim loại cổ nhé.

Nguồn gốc cùng ý nghĩa tương ứng các hành tinh của Thứ trong Tuần  - ảnh 3

Nguồn gốc cùng ý nghĩa tương ứng các hành tinh của Thứ trong Tuần

Tìm hiểu thêm: Vị thần thời gian Chronos

1. Nguồn gốc và ý nghĩa của Sunday – Chủ nhật – Mặt trời

Ngày đầu tiên của tuần được đặt tên theo tiếng Latin, tức “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German, từ này được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Sau đó, lại lan truyền vào tiếng Anh và trở thành “Sunday”. Ngày Chủ Nhật – Sunday chính là ngày của Mặt Trời “Day of the Sun”.

2. Nguồn gốc và ý nghĩa của Monday – Thứ hai – Mặt trăng

Thứ hai là ngày đầu tiên trong tuần sau chủ nhật, được lấy theo tên của Mặt Trăng (đứng ngay bên cạnh Mặt Trời). Khởi đầu từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngày Mặt trăng), tên của ngày này khi chuyển sang tiếng Anh cổ trở thành Mon(an)dæg và sau đó thành “Monday” như ngày nay.

3. Nguồn gốc và ý nghĩa của Tuesday – Thứ ba – Sao Hỏa

“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Mars (cũng là vị thần được đặt tên cho sao Hỏa). Trong tiếng Latin, ngày này gọi là “dies Martis”.

Nhưng khi lan truyền đến tiếng German, Mars được thay bằng vị thần của người Đức (và Bắc Âu) là “Týr” (Tiw). Thần Týr chia sẻ vai trò thần chiến tranh với Odin trongt hần thoại Bắc Âu, German nên cũng thường được xem là Mars trong thần thoại La Mã. Thứ ba trong tiếng Anh bắt nguồn từ tên vị thần này trong tiếng German thay vì tiếng La Mã.

Đó là lý do tại sao từ tiếng Latin “dies Martis” đã trở thành “Tiw’s Day” rồi biến thành “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.

Thứ 3 là TUE hiển thị trong đồng hồ Seiko - ảnh 4

Thứ 3 hiển thị trên đồng hồ viết tắt là TUE

4. Nguồn gốc và ý nghĩa của Wednesday – Thứ tư – Sao Thủy

Ngày Thứ Tư cũng là ngày của sao Thủy. Từ wednesday trong tiếng Anh để chỉ thứ Tư trong tuần tương ứng với từ gốc là Woden.

Đây là tên vị thần đứng đầu thiên đình trong thần thoại của người Anglo-Saxon/Teutonic, trong văn hóa Bắc Âu thì đây là thần Odin. Tuy nhiên, wednesday vốn bắt nguồn từ vị thần Hy Lạp Hermes, còn gọi là Mercury trong tiếng La Mã, là con của thần Zeus (còn gọi là thần Jupiter trong tiếng La Mã).

Trong thần thoại Hy Lạp, đây là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus, thần được mô tả là đội mũ và cầm gậy. Tương tự Mars, tên vị thần Mercury của La Mã trong tiếng Đức là Woden (do sự nhầm lẫn nhận dạng (Odin cũng đội mũ, cầm gậy) và vị thần được thờ phượng chính yếu khi di cư dẫn đến sự đồng nhất giữa hai thần này tiếng German). Vì thế, nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì ngôn ngữ German cổ gọi là “Woden’s day”, cuối cùng thành Wednesday trong tiếng Anh.

5. Nguồn gốc và ý nghĩa của Thursday – Thứ năm – Sao Mộc

Thứ Năm – Thursday là nguồn gốc từ chữ “thunor” có nghĩa là sấm, nó tượng trưng cho sao Mộc và bắt nguồn từ vị thần Thor theo cách gọi Thor’s day của người Na Uy cổ. Du nhập vào tiếng Anh, từ này trở thành “Thursday”.

6. Nguồn gốc và ý nghĩa của Friday – Thứ sáu – Sao Kim

Nguồn gốc của ngày thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) đến nay vẫn chưa rõ ràng. Có thuyết cho rằng cái tên bắt nguồn từ thần Frigg, một vị nữ thần của tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ. Nhưng cũng có thể cái tên bắt nguồn từ nữ thần Fria (Freya) của người German cổ cũng tượng trưng cho hai điều trên.

Từ đó, trong tiếng German, thứ sáu được viết thành “Frije-dagaz” và sau này thành “Friday” của người Anh. Cũng cần phải lưu ý thêm là Frigg và Freya dù là hai nữ thần khác nhau trong thần thoại Bắc Âu nhưng lại hay bị đồng nhất ở nhiều nơi. Ngày Thứ Sáu cũng là ngày của sao Kim.

Thứ 6 hiển thị trên đồng hồ - ảnh 5

7. Nguồn gốc và ý nghĩa của Saturday – Thứ bảy – Sao Thổ

Saturday bắt nguồn từ “dies Saturni”, thứ Bảy trong tiếng Latin. Khi di chuyển đến tiếng Anh, nó đã trở thành Saturn’s Day (Ngày của thần Saturn) rồi biến thành Saturday như bây giờ.

Saturn vốn là tên vị thần của người La Mã (phiên bản Hy Lạp của ông là titan Cronus, cha của thần Zeus) chuyên trông coi chuyện trồng trọt, nông nghiệp được dùng để đặt tên cho sao Thổ. Ông cũng thường bị nhầm lẫn/đồng nhất với thần thời gian Chronos trong các thần thoại châu Âu.

Nguồn gốc và ý nghĩa của lịch thứ trên đồng hồ 

Ý nghĩa lịch thứ tiếng anh trên đồng hồ, 7 thứ trong tuần bằng tiếng anh sẽ được giải mã ở mục bên dưới.

1. Nguồn gốc của lịch thứ trên đồng hồ

Lịch Thứ (Day of the Week – Thứ trong Tuần) là chức năng đi kèm Lịch Ngày trên đồng hồ đeo tay, cho biết Thứ trong Tuần, đây cũng là một chức năng kiểm soát thời gian rất quan trọng.

Sự thông dụng của tiếng Anh đã khiến nó là ngôn ngữ chính dùng để thể hiện Lịch Thứ tiếng Anh trên đồng hồ.

Nguồn gốc của lịch thứ trên đồng hồ - Ảnh 6

Một mẫu đồng hồ có Lịch Thứ tiếng Anh

2. Ý nghĩa của lịch thứ trên đồng hồ

Lịch Thứ trên đồng hồ đeo tay được trình bày theo hai cách, một là các Thứ trong Tuần được viết tắt ba chữ cái đầu, hai là các Thứ trong Tuần được viết bình thường.

Loại thứ nhất có nhiều cách để hiển thị, thường đặt ở cửa sổ cạnh cửa sổ Lịch Ngày hoặc thể hiện bằng kim ở mặt số phụ. Loại thứ hai được xem là cổ điển hơn, xuất hiện trong một cửa sổ cung tròn lớn.

Ngoài việc trình bày bằng tiếng Anh, phần lớn Lịch Thứ trên đồng hồ đeo tay hiện đại còn được bổ sung thêm tiếng Hán (phục vụ cho cộng đồng sử dụng chữ Hán cho các Thứ trong Tuần như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, …).

Tóm lại, lịch Thứ giúp người dùng kiểm soát và quản lý quỹ thời gian cá nhân một cách dễ dàng hơn.

3. Cách viết lịch thứ tiếng Anh trên đồng hồ 

Cách viết tắt của các thứ trong tuần, lịch thứ ngày tháng trên đồng hồ đeo tay sẽ được hiển thị bằng chữ như sau:

SUNDAY = SUN (viết tắt) = 日(Nhật) = Chủ Nhật

MONDAY = MON (viết tắt) = 月(Nguyệt) = Thứ Hai

TUESDAY = TUE (viết tắt) = 火 (Hỏa) = Thứ Ba

WEDNESDAY = WED (viết tắt) = 水 (Thủy) = Thứ Tư

THURSDAY = THU (viết tắt) = 木 (Mộc) = Thứ Năm

FRIDAY = FRI (viết tắt) = 金 (Kim) = Thứ Sáu

SATURDAY = SAT (viết tắt) = 土 (Thổ) = Thứ Bảy

Ngoài ra, trên đồng hồ đeo tay ký tự “SUN” biểu thị ngày Chủ Nhật thường sẽ có màu đỏ (màu khác với các thứ còn lại) hoặc đặt trên cùng so với các Thứ khác để đánh dấu tuần cũ đã kết thúc và tuần mới đã bắt đầu.

Đôi khi “SAT” hoặc Saturday cũng được in bằng màu khác với các thứ khác trong tuần.

KẾT LUẬN

Ý nghĩa các thứ trong tuần bằng tiếng Anh, nguồn gốc lịch thứ ngày tháng trên đồng hồ ra sao… đã được Hải Triều giải đáp cụ thể ở bài viết trên. Hy vọng đã đem đến cho quý độc giả những thông tin mới mẻ, bổ ích.

Có thể bạn quan tâm:

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

2 thảo luận
  1. N
    Ngọc Ánh

    thú vị thiệt, đeo đh tới h mới biết kiến thức này

    1 năm trước
    • ĐỒNG HỒ HẢI TRIỀU

      Chào anh, chị

      Hải Triều cảm ơn mình đã quan tâm bải viết Hải Triều. Đây sẽ là nguồn động lực để Hải Triều tìm kiếm và thu thập nhiều kiến thức mới hơn

      Mong anh, chị luôn yêu thương và tin tưởng Hải Triều
      -nh-

      1 năm trước
Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *