Bảng chữ cái thần số học là gì, ý nghĩa, cách quy đổi chính xác

Thần số học là một bộ môn khoa học đang được rất nhiều người quan tâm. Thông qua cái tên và những chữ cái, chúng ta sẽ khám phá ra được nhiều chỉ số tương ứng, thông qua đó bạn sẽ hiểu được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Bài viết sau đây sẽ giải đáp tất tần tật về bảng chữ cái thần số học, ý nghĩa cũng như cách để quy đổi bảng chữ cái một cách chính xác.

MỤC LỤC

› Tìm hiểu về bảng chữ cái thần số học

1. Bảng chữ cái thần số học là gì?

2. Ý nghĩa bảng chữ cái thần số học trong cuộc sống

› Bảng quy đổi chữ cái thần số học chính xác nhất

1. Bảng chữ cái nguyên âm thần số học

2. Bảng chữ cái phụ âm thần số học

3. Bảng chữ cái ứng với số trong thần số học

› Giải nghĩa chỉ số liên quan đến bảng chữ cái thần số học

1. Ý nghĩa chỉ số linh hồn

2. Ý nghĩa chỉ số nhân cách

3. Ý nghĩa chỉ số sứ mệnh

› Lời kết

Tìm hiểu về bảng chữ cái thần số học

Thần số học là một bộ môn khoa học luận giải về cuộc đời con người thông qua những con số. Bên cạnh ngày tháng năm sinh, người ta còn dựa vào tên gọi để dự đoán cuộc đời. Chính vì vậy việc hiểu tường tận bảng chữ cái thần số học là vô cùng quan trọng.

Khám phá thần số học: Số chủ đạo của bạn phản ánh điều gì?

1. Bảng chữ cái thần số học là gì?

Theo thần số học (hay nhân số học), mỗi người sinh ra sẽ mang trong mình một con số chủ đạo dựa trên ngày, tháng, năm sinh và tên gọi. Từ đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về con người cũng như về cuộc đời của họ.

Để thuận lợi hơn trong việc tính toán, người ta quy ước mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một con số. Thông thường bảng chữ cái được sử dụng trong thần số học sẽ là bảng chữ cái Latinh.

Đối với tiếng Việt và tiếng Anh, bảng chữ cái này đã không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, để thuận lợi hơn trong quá trình tìm hiểu thần số học, các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc cần quy đổi ra bảng chữ cái Latinh.

2. Ý nghĩa bảng chữ cái thần số học trong cuộc sống

Bảng chữ cái theo thần số học mang nhiều ý nghĩa nội hàm. Việc thấu hiểu bảng chữ cái tên thần số học sẽ giúp bạn hiểu hơn về vận mệnh của mình. Từ đó đưa ra kế hoạch phù hợp để phát triển.

Ngoài ra, dựa vào bảng tra chữ cái thần số học, nhiều bố mẹ hiện đại cũng tạo ra những tên gọi hài hòa. Việc này giúp tên gọi bổ trợ cho những khuyết thiếu trong ngày sinh của bạn.

Bảng quy đổi chữ cái thần số học chính xác nhất

Tên gọi của mỗi người được tạo ra bằng sự kết hợp giữa nhiều nguyên âm và phụ âm. Sau đây, chúng ta sẽ cùng đến với phần tra cứu thần số học bảng chữ cái để hiểu thêm về tên gọi của mình.

1. Bảng chữ cái nguyên âm thần số học

Bảng chữ cái nguyên âm thần số học là một hệ thống sắp xếp nguyên âm dựa trên nguyên tắc thần số học. Bảng chữ cái nguyên âm thần số học chỉ tập trung vào các nguyên âm và không bao gồm phụ âm. Mỗi nhóm nguyên âm có một sự liên kết với một con số nhất định dựa trên quy tắc thần số học.

Trong bảng chữ cái, con số của tên gọi được tạo nên từ các nguyên âm gọi là con số linh hồn. Con số này là hiện thân của nội tại, thể hiện những nét đặc biệt trong nội tâm của mỗi người.

Con số linh hồn thường được gắn với giá trị từ 1-11. Bạn có thể tính con số linh hồn của mình bằng cách cộng tổng giá trị các nguyên âm trong tên của mình.

2. Bảng chữ cái phụ âm thần số học

Các phụ âm trong tên tương ứng với con số nhân cách của mỗi người. Chúng thể hiện rõ ràng những phẩm chất nhằm lý giải cho hành động của bạn khi biểu hiện ra ngoài.

Trong bảng chữ cái, các phụ âm thần số học tương ứng với giá trị từ 1 – 11. Ngoài ra còn một ngoại lệ khác là sự kết hợp của 2+2. Phép toán này còn thường được viết tắt là 22/4. Con số 22/4 là một con số đặc biệt trong bảng chữ cái theo thần số học. Người sở hữu con số này thường có nhiều khả năng tiềm ẩn với một sức ảnh hưởng phi thường.

3. Bảng chữ cái ứng với số trong thần số học

Bảng chữ cái tính thần số học giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa tên gọi của mình. Mỗi chữ cái trong tên gọi của mỗi người sẽ tương ứng với một con số. Bạn có thể tham khảo quy tắc quy đổi đó trong bảng chữ cái dưới đây:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

 

Trên thế giới có nhiều hệ thống chữ viết khác nhau. Song theo David Philip, hệ thống chữ Latinh như của Lào, Campuchia hay Thái Lan đều có những mối liên hệ mật thiết với dãy số từ 1 đến 9 ở trên. Còn đối với người Việt Nam, chúng ta sử dụng hệ chữ cái quy ước ra tiếng Anh để tra cứu bảng chữ cái thần số học.

Giải nghĩa chỉ số liên quan đến bảng chữ cái thần số học

Cùng tìm hiểu ý nghĩa bảng thần số học chữ cái thông qua những phân tích chỉ số dưới đây.

1. Ý nghĩa chỉ số linh hồn

Chỉ số linh hồn là tập hợp của các nguyên âm trong tên riêng mỗi người. Trong đó, mỗi con số là một ý nghĩa riêng biệt:

  • Số 1: Người có số 1 là người luôn khát khao đỉnh cao, chiến thắng. Họ mong muốn mọi nỗ lực và thành công của mình được thừa nhận.
  • Số 2: Người có số 2 sở hữu một trực giác nhạy bén. Trong tình yêu, họ sẵn sàng thể hiện cá tính của mình. Người này mong muốn sự công bằng trong các mối quan hệ xung quanh.
  • Số 3: Con số linh hồn này cho thấy bạn có khả năng nhìn nhận cũng như đánh giá con người khá tốt.
  • Số 4: Người có số 4 thường tôn trọng, đề cao những gì thuộc về truyền thống. Họ khá bảo thủ và luôn cho rằng ý kiến của mình là đúng.
  • Số 5: Người sở hữu số 5 là người ưa thích sự tự do. Họ không muốn bị gượng ép trong một khuôn khổ nào.
  • Số 6: Số 6 là người biết cách nắm bắt cơ hội để thể hiện đồng thời phát triển bản thân. Tuy nhiên cũng nên cẩn thận bởi tính cách lo xa. Điều này khiến bạn thường xuyên mệt mỏi, chán nản.
  • Số 7: Người này luôn có khao khát cải thiện cuộc sống của mình. Họ tìm mọi cách để hướng cuộc sống đi theo một hướng tốt đẹp hơn.
  • Số 8: Người này thường có lối suy nghĩ và hành động độc lập, riêng biệt.
  • Số 9: Người số 9 cần cẩn trọng với cuộc sống của mình. Bởi chỉ cần một chút lệch lạc thì cuộc sống của họ sẽ bị xoay chuyển theo hai hướng trái ngược nhau.
  • Số 10: Người này có một sức mạnh tinh thần, tâm linh vô cùng mạnh mẽ.
  • Số 11: Người số 11 sống tình cảm, biết quan tâm đến cảm xúc của người khác.

2. Ý nghĩa chỉ số nhân cách

Chỉ số nhân cách là sự kết hợp của các phụ âm trong tên gọi của mỗi người. Đồng thời, chỉ số này còn thể hiện tính cách, đặc trưng riêng của bạn.

  • Số 1: Người này có thế mạnh, niềm đam mê với nhiều môn thể thao. Họ cũng thường có xu hướng thích làm việc một mình, tự do.
  • Số 2: Người này khá năng động, hoạt bát, biết tận hưởng niềm vui trong công việc. Họ thích làm việc trong một môi trường vui vẻ, cởi mở.
  • Số 3: Người này có khiếu hài hước. Họ luôn đem đến cho những người xung quanh niềm vui và sự lạc quan.
  • Số 4: Người sở hữu số 4 thường sống khá thực tế. Họ quan tâm tới thực tại đồng thời không muốn tính toán chuyện xa.
  • Số 22 đặc biệt (2)2/4: Đây là con số vô cùng đặc biệt, cho thấy bạn là người có năng lực, thông thái. Bạn có khả năng lãnh đạo, dám nghĩ lớn, làm lớn.
  • Số 5: Số 5 là con số của sự tự do. Họ không muốn bị gò bó về mặt tình cảm lẫn vật chất. Tuy nhiên, người này cũng gặp một số khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc.
  • Số 6: Người có số 6 thường dành mọi tình cảm, sự quan tâm của mình dành cho gia đình, đối với họ gia đình là số 1. Tuy nhiên, không nên thể hiện sự chiều chuộng thái quá trong gia đình vì dễ gây phản ứng ngược.
  • Số 7: Người này thường có khá nhiều năng lượng trong học tập, làm việc. Họ ưa thích tìm tòi, khám phá cũng như đặt ra nhiều câu hỏi từ những người xung quanh.
  • Số 8: Người này sở hữu một cá tính mạnh mẽ và nổi bật. Họ tỏa ra một năng lượng tự do tự tại, khác với người xung quanh.
  • Số 9: Số 9 là người có khả năng tư duy sắc bén. Họ nghiêm túc trong mọi việc họ làm. Trong cuộc sống, người này rất biết cách cân bằng các thái cực của cảm xúc.
  • Số 10: Người số 10 trái ngược hoàn toàn với số 9. Họ không chú trọng vào sự nghiêm túc mà thường bay bổng, bỡn cợt. Bù lại, họ có khả năng thích nghi nhanh chóng với nhiều hoàn cảnh khác nhau.
  • Số 11: Số 11 là con số của sự hài hòa. Người số 11 biết cách cân bằng cuộc sống và công việc của mình. Năng lượng này còn được họ lan tỏa đến những người xung quanh.

3. Ý nghĩa chỉ số sứ mệnh

Chỉ số sứ mệnh là tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách. Hay hiểu theo cách khác là tổng của con số nguyên âm và con số phụ âm trong tên gọi.

Khi muốn tính chỉ số sứ mệnh, bạn nên chọn cái tên thường dùng nhất. Như vậy mới đánh giá rõ ràng sự ảnh hưởng cũng như mối quan hệ của nó với cuộc đời của bạn. Con số tên riêng tạo sự cân bằng, bổ trợ cho con số chủ đạo của mỗi người.

  • Nếu chỉ số sứ mệnh trùng với con số chủ đạo: Nó sẽ bổ trợ, củng cố đồng thời giúp con số chủ đạo phát huy hết khả năng.
  • Nếu chỉ số sứ mệnh khác con số chủ đạo, song nằm chung một trục ngang: Sức mạnh của trục ngang sẽ được cân bằng và phát triển. Các trục ngang gồm có: Trục thể chất gồm số 1, 4, 7. Trục ngang tinh thần gồm số: 2, 5, 8. Trục ngang trí não gồm con số 3, 6, 9.
  • Nếu tên riêng nằm trên trục ngang khác với trục của số chủ đạo: Người này mang nhiều đặc điểm tính cách đa dạng. Bởi họ nhận được những nguồn sóng rung đa dạng.
Bảng chữ cái thần số học là gì, ý nghĩa, cách quy đổi chính xác - ảnh 1

Lời kết

Vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua vài thông tin liên quan đến bảng chữ cái thần số học. Hy vọng, thông qua bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bộ môn khoa học này cũng như biết cách áp dụng bảng chữ cái để quy đổi ra con số của chính mình.

Có thể bạn quan tâm:

Tìm hiểu thêm nhiều các thông tin hấp dẫn về tuổi, mệnh, điềm lành dữ tại: Phong thủy ứng dụng

Chia sẻ này có hữu ích cho bạn?
Hữu ích
Không hữu ích

THẢO LUẬN

Chưa có thảo luận nào.

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *